ĐỀ BÀI
51. *다음을 읽고 ( … )에 들어갈 말을 각각 한 문장으로 쓰십시요 (10점)
"독버섯은 식용 버섯과 모양이나 색깔, 향기 등 이 매우 비슷하다. 그래서 대부분의 일반인들 (...X...). 그러므로 아무 버섯이나 먹지 않도록 주의 해야 하고 실수로 독버섯을 먹은 뒤 병원에 갈 때는 그 버섯을 가지고 가는 것이 치료에 큰 도움이 될 수 있다. 평소 본인이 잘 알고 식용 버섯의 모양 이라고 해도 (...Y...)."
“ Nấm độc và nấm ăn về màu sắc hương vị hình dáng đều rất giống nhau. Vì vậy hầu hết người bình thường (...X...). Do đó cũng không đến mức không ăn bất kì loại nấm nào mà phải chú ý nếu khi ăn nhầm phải nấm độc thì khi đi bệnh viện hãy mang theo loại nấm đó việc này sẽ giúp ích rất lớn cho việc điều trị. Thường thì dù chính bản thân nhiều người dù biết đó loại nấm nào đó là nấm ăn (...Y..)”
Chúng ta tiếp tục quay trở lại bài và xem lập luận tìm đáp án:
“ Nấm độc và nấm ăn về màu sắc hương vị hình dáng đều rất giống nhau. Vì vậy hầu hết người bình thường (...X...). Do đó cũng không đến mức không ăn bất kì loại nấm nào mà phải chú ý nếu khi ăn nhầm phải nấm độc thì khi đi bệnh viện hãy mang theo loại nấm đó việc này sẽ giúp ích rất lớn cho việc điều trị. Thường thì dù chính bản thân nhiều người dù biết đó loại nấm nào đó là nấm ăn (...Y..)”
Chúng ta tiếp tục quay trở lại bài và xem lập luận tìm đáp án:
Theo mạch văn câu đầu đang nói “2 loại nấm rất giống nhau
về hình dáng, màu sắc..vv” và câu sau dang dở “Vì vậy hầu hết mọi người..X..” –
Vì X còn thiếu chúng ta có thể nghĩ đến những từ như:
- 제대로 : một cách bài bản, đúng , đầy đủ hợp lý
- 구분하다: phân biệt
- -기(가) 힘들다/어렵다: khó
독버섯과 식용 버섯을 제대로 구분하기 힘들다
(Việc phân biệt nấm đọc và nấm ăn rất khó)
Tiếp theo vế sau nói về việc khi ăn nấm nếu không may nấm
đó là loại nấm độc thì khi đi viện nân cầm theo để hỗ trợ việc điều trị. Và
trong câu cuối cùng có biến Y thì đầu câu có nhắc rằng “Hằng ngày chính bản
thân nhiều người qua hình dạng biết loại nấm đó là nấm ăn” 해도 – các bạn chú ý ở đây dùng từ해도: cũng...cái
gì đó, vậy ý còn lại có thể mang ý đối lập/ theo logic “dù biết ..thì cũng..”.
Vì vậy có thể nghĩ đến như: “Hằng ngày chính bản thân nhiều người qua hình dạng
biết loại nấm đó là nấm ăn thì cũng có thể là nấm độc nên đừng ăn tùy tiện/ hoặc
thì cũng có thể xảy ra ngộ độc cần phải phải chú ý.”
Đáp án tham khảo Y:
독버섯일 수도 있으므로 함부로 먹어서는 안된다.
(함부로: một
cách tùy tiện)
Từ vựng + biểu hiện mở rộng học thêm:
- 독극물: chất đọc hại
- 독배: rượu độc
- 맹독: nọc độc
- 중독: trúng độc
- 독성: độc tính, sự có độc
- 독약: thuốc độc
- 독기: tính độc hại
- 독사: độc xà, rắn độc
- 해독하다: giải độc
- 독하다: độc hại, nặng( thấy sử dụng nhiều mang nghĩa nặng(nặng về nồng độ, đậm đặc)
- 퍼지다: loe ra phình ra, mở ra,
- 빨아내다: nặn ra hút ra
- (독을)타다: cũng mang nghĩa bị trúng độc
- 독을 품다: có độc
- 독이 오르다: lan độc, độc lan tỏa
Nếu bạn thích những bài như này hãy donate~ Ủng hộ cho blog bằng cách chia sẻ bài viết này. Chia sẻ từ đọc giả là động lực đăng bài cho bờ lốc :)!! Nút chia sẻ nhỏ xinh ngay bên dưới luôn!
Tham gia nhóm Học 쓰기 TOPIK từ con số 0 để "hóng" cập nhật các bài 쓰기 mới từ Blog nhé các bạn.
** Từ khóa tìm kiếm:
luyen topik II 쓰기, luyen thi viet topik, sách học topik 쓰기, sách 쓰기 II, sách 쓰기 topik mua o dau, tim sách 쓰기, sách 쓰기 han quoc, 쓰기 tieng han, hoc 쓰기, ôn thi 쓰기, luyện viết topik 345, mẫu bài 쓰기m lời giải đề 쓰기, giải de thi 쓰기.. luyện viết 쓰기 topik....비즈니스 서비스: Business Services쓰기 topik 쓰기 연습 topik 쓰기 연습 쓰기 영어 쓰기 meaning 쓰기 영어로 쓰기 토픽 쓰기 방법 한국어 쓰기 topik 쓰기 고급luyện viết topik luyện viết topik 2 mẫu giấy thi viết topik luyện viết topik câu 53 luyện viết tiếng hàn topik đề viết topik 2 thi viết topik 2 mẹo thi topik
Rated 4.6/5 based on 28 votes