대신에 đứng sau danh từ với nghĩa là " thay vì, thay cho..." Thể hiện sự thay thế vị trí, đối tượng... mà chủ thể khác sẽ thực hiện. Khi dùng trong văn nói có thể giản lươc.
Ví dụ:
남 씨 대신에 제가 축구를 하겠습니다.
Tôi sẽ đá banh thay cho Nam .
밥 대신에 포를 먹읍시다 .
Hãy ăn phở thay cho cơm nhé.
대신에 khi đứng sau tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ 대신에, kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은 대신에, khi đứng sau động từ thì dùng 는 대신에.
Ví dụ:
옷을 사는 대신에 바지를 살 거예요
Thay vì mua áo, tôi sẽ mua quần
예쁜 여자를 선책하는 대신에 귀여운 여자를 선택할 겁니다
Thay vì chọn người con gái đẹp, tôi sẽ chọn người con gái dễ thương
음료수를 사는 대신에 맛있는 음식을 사줄게요
Tôi sẽ đã món ngon thay cho việc đã đến muộn
대신에 khi đứng sau thì quá khứ, thì động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ 대신에, kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은 대신에.
Ví dụ:
기대한 대신에 최선을 다하겠습니다
Tôi sẽ cô gắng cho sự kỳ vọng
밥을 먹은 대신에 돈을 줄게요
Tôi sẽ trả tiền cho việc đã ăn cơm
Bài đọc thêm:
#nguphaptienghantrungcap
Tags:
ngữ pháp ㄴ/은/는 대신에, cấu trúc ㄴ/은/는 대신에, thay thế ㄴ/은/는 대신에, thay vì ㄴ/은/는 대신에, thay vì tiếng hàn ㄴ/은/는 대신에
Rated 4.6/5 based on 28 votes