Bài nghe trích từ Giáo trình tiếng Hàn Seoul(3) - Hôm nay Blog dịch bài nghe trong bài 7. (Nếu bạn muốn tải File sách Seoul thì vào mục Tài liệu học tiếng Hàn).
Note: Nếu bạn thấy nhạc bài nghe không có thì hãy load lại trang 1 lần, vì đôi khi mạng gián đoạn nhạc bài nghe bị tải lỗi.
1. Từ vựng tham khảo
가루비누/ Bột giặt집들이/ Tân gia nhà
-다고 듣다/ Nghe nói là .. (câu tường thuật gián tiếp)
정리/ Dọn dẹp, thu xếp
엉망이다/ Lộn xộn, bừa bãi, mất trật tự, rối tung lên
전세/ Nhà thuê (thuê theo cách đặt cọc tiền)
대통령/ Tổng thống
졸업생/ Học sinh tốt nghiệp
냄새/ Mùi
벌다 (돈을) / Kiếm (tiền)
특별하다/ Đặc biệt
매매/ Kinh doanh, buôn bán
평/ Đơn vị đo diện tích của Hàn Quốc (3.305785 m2 )
월세/ Tiền thuê nhà hàng tháng
보증금/ Tiền cọc
자취/ Nhà thuê (tự nấu nướng)
부억/ Nhà bếp
2. Bật phát bài nghe Online
3. Lời bài nghe (chưa sub)
다나카: 지연 씨, 제가 조금 늦었죠?
지연: 아니예요. 아직 한 사람도 안 왔어요.
토요일이라서 길이 굉장히 막히나 봐요
다나카: 저만 늦는 줄 알고 걱정했어요.
이거 가루비누예요
집들이 갈 때에는 휴지나 가루비누를 사 간다고 들었어요
지연: 고마워요. 잘 쓰겠어요
모두 늦는 것 같은데 어떡하죠?
다나카: 꼳 오겠지요. 기다리는 동안 집 구경 좀 해도 될까요?
지연: 그러세요. 하지만 아직 정리가 덜 돼서 엉망인데..
다나카: 괜찮아요. 집이 아주 큰 것 같은데 이 집을 사셨어요?
지연: 아뇨, 이건 전세예요
사울에서 집 사기는 하늘의 별 따기예요.
4. Dịch bài nghe
다나카: 지연 씨, 제가 조금 늦었죠? /Jiyeon, mình đến trễ phải không?
지연: 아니예요. 아직 한 사람도 안 왔어요. /Không đâu. Chưa ai đến cả
토요일이라서 길이 굉장히 막히나 봐요 /Vì là thứ bảy nên có thể sẽ kẹt được lắm
다나카: 저만 늦는 줄 알고 걱정했어요. /Mình lo là chỉ mình mình đến trễ
이거 가루비누예요 /Đây là xà phòng bột
집들이 갈 때에는 휴지나 가루비누를 사 간다고 들었어요/Mình nghe nói khi đi tân gia mua giấy vệ sinh hoặc bột giặt đến
지연: 고마워요. 잘 쓰겠어요/Cám ơn cậu. Mình sẽ dung hết
모두 늦는 것 같은데 어떡하죠?/Hình như tất cả đều trễ, làm sao đây?
다나카: 꼳 오겠지요. 기다리는 동안 집 구경 좀 해도 될까요?/Sẽ đến ngay thôi. Trong khi chờ đợi mình tham quan nhà 1 chút được không?
지연: 그러세요. 하지만 아직 정리가 덜 돼서 엉망인데./Mời cậu. Thế nhưng mình chưa dọn dẹp được nên hơn bừa bộn
다나카: 괜찮아요. 집이 아주 큰 것 같은데 이 집을 사셨어요?/Không sao đâu. Nhà rộng thật, cậu đã mua nhà này à?
지연: 아뇨, 이건 전세예요/Không đâu. Đây là nhà thuê thôi
사울에서 집 사기는 하늘의 별 따기예요./Ở Seoul mua nhà khó như hái sao trên trời
5. Ngữ pháp biểu hiện
5.1. Động từ - 기는 하늘의 별 따기다: Thực hiện hành động nào đó khó như hái sao trên trời/ động từ bỏ 다 sau đó thêm 기 : Biến động từ thành danh từ (Danh từ hoá tính từ)
이 시간에 택시 잡기는 하늘의 별 따기예요.
Giờ này đón taxi khó như hái sao trên trời
대통령을 만나 이야기하기는 하늘의 별 따기예요
Gặp nói chuyện với tổng thống khó như hái sao trên trời
좋은 대학에 들어가기는 하늘의 별 따기예요
Việc vào học một trường đại học tốt thì khó như hái sao trên trời
5.2. 한 Danh từ 도 안 못 Động từ : Một cũng không, không thể làm được
63빌딩에 가 봤어요?
Bạn đã thử đi đến toà nhà 63 chưa?
아직 한 번도 못 가 봤어요
Dù một lần cũng chưa đến thử
Một lần cũng chưa đến thử
Chưa đến dù chỉ một lần
졸업생 중에 몇 명이나 유학 갔어요?
Trong số học sinh tốt nghiệp thì mấy người đã đi du học?
한 명도 안 갔어요
Không ai đi cả
Không ai đi dù chỉ 1 người
냉장고에 맥주가 하나도 없네요
Trong tủ lạnh 1 chai bia cũng không có
한국 전통 문화에 대해서는 하나도 몰라요
Không biết một cái gì về văn hoá truyền thống của Hàn Quốc
5.3. Động từ 나 보다: Dường như, hình như, có vẻ/ Dùng để phỏng đoán một điều gì đó dù không trực tiếp trải qua. Dùng nhiều trong các trường hợp nói nhưng không khẳng định chắc chắn điều gì đó. Trong câu có mang chút nghi ngờ của người nói.
언니 뭐 하니?
Chị đang làm gì nhỉ?
지금 목욕하나 봐요
Có lẽ là đang tắm
엄마가 음식을 하시나 봐요. 맛있는 냄새가 나요
Có lẽ mẹ đang nấu ăn. Có mùi thơm
민석이가 벌써 부산으로 떠났나 봐요. 집에 없어요
Hình như Min Seok đã đi Busan. Không có ở nhà
영화가 지금 끝났나 봐요. 사람들이 나오고 있어요.
Hình như phim đã kết thúc. Mọi người đang ra về
5.4. Tính từ (으)ㄴ 가 보다 : Hình như, có vẻ, dường như thế nào đó
박 선생님이 이번 주엔 바쁘신가 봐요. 다음 주에 만나자고 하셨어요
Hình như tuần này thầy Park bận. Thầy bảo tuần sau gặp
리홍 씨 고향은 아름답고 날씨도 항상 좋은가 봐요. 한번 가 보고 싶어요
Có vẻ quê của Lihong đẹp, và thời tiết cũng tốt. Mình muốn đi thử 1 lần
듣기 시험이 쉬웠나 봐요. 100 점 받은 학생이 아주 많네요
Bài thi nghe hình như là dễ. Rất nhiều học sinh đạt được 100 điểm
5.5. Danh từ - 인가 보다
지금이 쉬는 시간인가 봐요. 학생들이 나와 있네요
Hình như bây giờ là giờ nghỉ. Học sinh đang ra ngoài
이 차가 영미 씨가 새로 산 차인가 봐요
Xe này hình như là xe mà Yeong Mi mới mua
5.6. Động từ / Tính từ 다고 듣다 : Nghe nói điều gì đó từ người khác/ Câu tường thuật gián tiếp
Động từ không có Batchim bỏ 다 sau đó thêm ㄴ (khi này ㄴ sẽ trở thành batchim của động từ ) và cộng với 다고 듣다
Động từ có Batchim bỏ 다 sau đó thêm 는 và cộng với다고 듣다
Còn tính từ bỏ 다 sau đó cộng ngay với 다고 듣다..
그 식당 음식이 맛있다고 들었어요
Nghe nói thức ăn của nhà hang đó ngon
지난 겨울엔 추웠다고 들었어요
Nghe nói mùa đông trước lạnh
준호 씨가 취직해서 돈을 잘 번다고 들었어요
Nghe nói Jun Ho tìm việc và kiếm được nhiều tiền
선영 씨가 주말에 집들이를 했다고 들었다
Nghe nói cuối tuần Seon Yeong sẽ làm tân gia nhà
5.7. Tính từ / Động từ (으)ㄹ 거라고 듣다 : Nghe nói là sẽ… (hành động trong tương lai) Động từ/ tính từ có batchim bỏ 다 + 을거라고 듣다 , ngược lại không có batchim thì + ㄹ (lúc này ㄹ sẽ chuyển xuống đóng vai trò là Batchim) +거라고 듣다
새로 짓는 도서관이 크고 좋을 거라고 들었어요
Nghe nói thư viện đang xây sẽ to và tốt
내일은 흐리고 비가 올 거라고 들었어요
Nghe nói ngày mai trời sẽ u ám và có mưa
5.8. Danh từ (이)라고 듣다 : Nghe nói là cái gì đó Danh từ có batchim thì cộng với 이라고 듣다, không có batchim thì cộng với라고 듣다.
떡국은 설날에 먹는 음식이라고 들었어요
Nghe nói Tteok Kuk là món ăn ăn vào ngày tết
철수 씨가 아주 부지런한 사람이라고 들었습니다
Nghe nói Cheol Su là người rất chăm chỉ
5.9. Tính từ / Động từ (으)ㄴ/는데 어떡하죠?: Phải làm sao, phải làm thế nào khi hành động trước (으)ㄴ/는데 xảy ra
식당에 자리가 없는데 어떡하죠?
Trong nhà hàng không có chỗ, làm sao bây giờ?
다른 식당에 갑시다
Đi nhà hàng khác đi
오늘 만날 수 있어요?
Hôm nay có thể gặp được không?
오늘은 할 일이 많은데 어떡하죠?
Hôm nay việc sẽ làm nhiều quá, sao đây nhỉ?
지금 기숙사에 놀러 가도 돼요?
Bây giờ đến Kí túc xá chơi được không?
방이 엉망인데 어떡하죠?
Phòng lộn xộn lắm, làm sao đây?
5.10. Danh từ 이/가 엉망이다: Cái gì đó lộn xộn, bừa bãi, mất trật tự, rối tung lên
빨리 써서 글씨가 엉망이에요
Viết nhanh nên chữ rối tung lên
듣기 시험 성적은 엉망이었어요
Kết quả kỳ thi nghe tệ lắm
이번 여행은 태풍 때문에 엉망이었어요
Chuyến du lịch lần này vì bão mà rối tung lên
Rated 4.6/5 based on 28 votes