단군이 조선을 세웠어요 - 회화32


Nghe hội thoại tiếng Hàn và đặc biệt nghe Online ngay trên BlogKimchi.Com sẽ giúp bạn: tăng khả năng nghe hiểu tiếng Hàn | nhạy cảm với phát âm tiếng Hàn sao cho chuẩn | nắm được từ vựng & ngữ pháp ngay trong bài hội thoại.

 
// Để xem các bài cũ hoặc xem lại danh sách các bài cũ trong chủ đề này các bạn kéo xuống dưới cùng chọn mục chủ đề. Về nội dung bài viết có gì thắc mắc hay lỗi các bạn cứ Cmt góp ý cho Blog nhé.

 
"Bấm vào đây để nghe qua 1 lần bài nghe" 
"Khi xem trên điện thoại các bạn ấn vào chữ [Listen in browser] bên dưới"

I. Nội dung hội thoại
P/s: Lưu ý che một mắt để không đọc Sub tiếng Việt ^
옛날 하늘에 환인이라는 하늘의 임금이 있었다. 환인에게는 환웅이라고 하는 아들이 있었다. 그런데 환웅은 하늘 나라에서 살기보다는 땅으로 내려가 살고 싶어했다. 환인은 아들의 뜻을 알고 아들에게 땅을 다스리도록 허락했다. 그리고 땅을 잘 다스릴 수 있도록 비, 구름, 바람과 부하 3000명을 데리고 가게 했다.
Ngày xưa trên trời có vị vua tên là Hwanin. Vua Hwanin có con trai là Hwangung. Thế nhưng, Hwangung muốn sống ở mặt đất hơn là sống ở trên trời. Hwanin biết ý muốn của con trai nên cho phép Hwanung cai trị hạ giới. Và cho Hwanung mang theo 3,000 thuộc hạ cùng với 3 thần mưa, mây và gió để có thể cai trị hạ giới tốt.

땅으로 내려온 환웅은 백두산에 마을을 만들고 백성을 모아 다스리기 시작했다. 이 때 환웅이 사는 곳에서 멀지 않은 곳에 호랑이 한 마리와 곰 한 마리가 살고 있었다. 그들은 사람이 되는 것이 소원이었다. 그래서 환웅을 찾아가 사람이 되게 해 달라고 간절히 부탁했다. 환웅은 쑥과 마늘을 주면서 다음과 같이 말했다.
Hwanung hạ giới dựng làng xóm ở núi Baekdusan và tập trung dân chúng để cai trị. Khi đó, không xa nơi Hwanung ở có một con gấu và một con hổ đang sinh sống. Bọn chúng mong muốn trở thành người. Vì thế chúng đã tìm đến và cầu xin Hwanung cho chúng thành người. Hwanung đưa cho chúng tỏi và cây ngải rồi nói những lời sau.

“너희들이 굴 속에서 이것만 먹고 백 일 동안 햇빛을 보지 않으면 사람이 될 수 있을 것이다.”
Nếu các ngươi ăn những thứ này và ở trong hang sâu không được nhìn ánh mặt trời trong 100 ngày thì có thể được thành người”

곰과 호랑이는 쑥과 마을을 가지고 캄캄한 굴 속으로 들어갔다. 호랑이는 배고품을 참지 못하고 며칠 만에 굴에서 뛰쳐나왔으나 곰은 백 일 동안 참아 아름다운 여자가 되었다.
Gấu và hổ đem tỏi và ngải cứu vào sâu trong hang tối. Hổ chỉ ăn được mấy ngày thì vì đói bụng quá nên đã nhảy ra khỏi hang còn gấu sau 100 ngày đã hóa thành một cô gái xinh đẹp.

사람이 된 곰은 결혼을 하고 싶어했다. 그래서 환웅이 잠시 사람으로 변해 그 여자와 결혼을 했다. 이렇게 해서 태어난 아이가 바로 한국을 처음 세운 ‘단군’이다.
Hùng nữ muốn kết hôn. Do đó, Hwanung đã tạm thời biến thành người và kết hôn với Hùng nữ. Đứa trẻ được hoài thai từ việc này là Tangun người đầu tiên dựng nên Hàn quốc.

단군은 더 살기 좋은 곳을 찾아 백두산 아래로 내려와서 그 곳에 나라를 세우고 ‘조선’이라고 불렀다.
Tangun xuống núi Baekdusan tìm nơi tốt hơn để sinh sống và đã thành lập quốc gia gọi là Triều Tiên ở nơi đó.


II. Từ vựng trong bài
  1. 캄캄하다/  tối đen như mực
  2. 호랑이/  con hổ
  3. 신화/  thần thoại
  4. 만에/  sau khi, chỉ trong
  5. 부하/  thuộc hạ, kẻ hầu hạ
  6. 마중/  sự đón (đón ai ở sân bay)
  7. 쑥/  cây ngải, cỏ ngải
  8. 모으다/  thu gom lại, tiết kiệm
  9. 배고품/  sự đói bụng, cái đói
  10. 단군/ tên vị vua đầu tiên của Hàn quốc
  11. 내려가다/  đi xuống, di chuyển xuống phía dưới
  12. 간절히/  một cách khẩn thiết, tha thiết mong ai làm điều gì đố cho mình
  13. 세우다/  xây dựng nên, tạo nên, lập nên, dựng lên
  14. 햇빛/  ánh sáng mặt trời
  15. 소원/  ước nguyện, điều mong muốn
  16. 없어지다/  mất đi, biến mất, trở nên không có, không còn nữa
  17. 슬픔/  nỗi buồn
  18. 임금/  vua
  19. 조선/  Choseon, Triều Tiên
  20. 다스리다/  cai trị
  21. 웃음/  niềm vui, tiếng cười
  22. 백성/  bách tính
  23. 곰/  con gấu
  24. 허락하다/  cho phép
  25. 태어나다/ sinh ra
  26. 인물/  nhân vật
  27. 굴/  cái hang
  28. 뛰쳐나오다/  nhảy vọt ra, chạy ào ra một cách mạnh mẽ hết sức
III. Biểu hiện ngữ pháp

1. N에게 V-도록 허락하다: Cho phép ai được làm việc gì đó

어머니께서 나에게 그 사람과 결혼하도록 허락하셨어요.
Mẹ đã cho phép tôi kết hôn với người ấy.
아버지께서 여행 가도록 허락해 주셨어요.
Bố đã cho phép đi du lịch
선생님께서 학생들에게 일찍 가도록 허락하셨어요?
Cô giáo cho phép các học sinh đi sớm rồi hả?

2. V-아/어 달라고 부탁하다 : Nhờ…( ai đó làm điều gì cho mình)

나는 친구에게 책을 사 달라고 부탁할 거예요.
Tôi nhờ bạn mua sách dùm
언니가 나에게 조카를 봐 달라고 부탁했어요.
Chị nhờ tôi trông cháu gái giúp
친구가 나에게 기차역으로 마중 나와 달라고 부탁했어요.
Bạn tôi đã nhờ ra ga xe lửa đón dùm.

N을/를 부탁하다: “Nhờ ai đó việc gì đó” (như cấu trúc trên)

아주머니께 요리를 부탁할 거예요.
Tôi sẽ nhờ cô nấu ăn giúp tôi
여행사 다니는 친구에게 비행기표 예약을 부탁했어요.
Tôi đã nhờ bạn đến công ty du lịch đặt vé máy bay giúp
바쁠 때는 동생에게 청소를 부탁해요.
Khi bận là tôi nhờ em dọn dẹp giúp

3. A/V-(으)ㅁ : động/ tính từ thành danh từ

슬프다 : buồn_____슬픔: nỗi buồn
걷다 : đi bộ______걸음: bước chân
동생을 잃어버린 슬픔 때문에 오랫동안 밤마다 잠을 잘 수 없었다 .
Vì nỗi buồn mất đứa em mà hàng đêm tôi không ngủ được trong thời gian dài
어디에선가 그녀의 웃음 소리가 들리는 것 같다.
Hình như tôi nghe thấy tiếng cười của cô ấy ở đâu đó.
지나가던 사람들이 모두 걸음을 멈추고 그를 바라보았다.
Những người đang đi đều dừng bước và nhìn chăm chú vào anh ta

4. N만에 : “chỉ sau khi ~, chỉ trong, sau ~”

한국에 온지 이틀 만에 취직했어요.
Chỉ sau 2 ngày đến Hàn Quốc tôi đã kiếm được việc làm
없어진 양복을 한 달 만에 다시 찾았어요 .
Tôi đã tìm được bộ comle sau một tháng biến mất
헤어진 지 40년 만에 가족을 만났다 .
Tôi gặp lại gia đình sau 40 năm chia cách.


5. A/V -(으)나 “….nhưng….”

값은 좀 비싸나 좋은 물건입니다.
Giá tuy hơi đắt nhưng là món đồ tốt
술을 많이는 못 마시나 조금은 마실 줄 압니다.
Không thể uống rượu nhiều nhưng tôi biết uống một chút thôi.
친구를 한 시간 동안 기다렸으나 오지 않았다.
Đã đợi bạn trong 1 tiếng đồng hồ rồi nhưng vẫn chưa đến

#Facebook
Tags:
giáo trình tiếng hàn, sách học tiếng hàn, luyện nghe tiếng hàn, luyện nghe đề topik, luyện thi topik, học tiếng hàn, kiếm tiền online, phần mềm nghe, phần mềm chat online, chuyển tiền việt hàn, chuyển tiền hàn việt, du lịch hàn, du học hàn, du lịch châu á, 대학교 유학, 베트남 여행, 베트남 음식, 한국 베트남, 토픽 시험, assian, vietnam, korea.., 서운한국어, tai lieu tieng han, lich thi topik năm 2019, ôn thi topik năm 2019, đề thi topik các năm, 토픽 한국어능력시험, 토픽 책, 토픽 책 구매, 마트, 그매

Rated 4.6/5 based on 28 votes