5 Phút luyện nghe tiếng Hàn mỗi sáng | #8


Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn - với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc đến 2 ngữ pháp là N (이)라서 và 자마자 


"Nếu bạn đang xem bằng điện thoại hãy bấm vào chữ [Listen in browser]" "Phía bên dưới để bắt đầu nghe".

1. Nội dung bài thoại

선생님: 갑자기 소나기가 내리네.
Cha: Lúc nãy trời u ám giờ thì mưa rồi nhỉ!
영준: 요즘은 거의 매일 비가 내려요.
Yong-jun: Dạ, dạo này hầu như ngày nào trời cũng mưa.
선생님: 그래. 요즘은 우기라서 매일 비가 내리는구나.
Cha: Đúng rồi, vì mùa này đang là mùa mưa nên ngày nào trời cũng mưa.
영준: 한국에도 비가 이렇게 많이 와요?
Yong-jun: Ở Hàn Quốc trời cũng mưa nhiều thế này ạ?
선생님: 한국은 계절마다 달라. 봄에는 보슬보슬 보슬비가 내리고, 여름에는 베트남 처럼 주룩주룩 소나기가 내려.
Cha: Vào mùa xuân thì mưa xuân phất phới rơi ít ít, còn vào mùa hè thì mưa trút xuống xối xả như ở Việt Nam vậy.
영준: 또 어떤 비가 있어요?
Yong-jun: Và còn có những loại mưa nào nữa ạ?
선생님: 겨울에는 비도 오지만 펄펄 하얀 눈도 내리지.
Cha: Vào mùa đông thì cũng có mưa nhưng vì là mùa đông nên thường là có tuyết trắng rơi.
영준: 여기도 하얀 눈이 내리면 정말 좋겠다.
Yong-jun: Tuyết trắng rơi chắc thích lắm, Cha nhỉ!
선생님: 어! 저기 비가 그치자마자 무지개가 떴네.
Cha: Ôi kìa, trời vừa tạnh mưa thì xuất hiện cầu vồng rồi kìa.


2. Một số từ vựng

1. 해: mặt trời
2. 천둥: sấm
3. 번개: sét
4. 하늘이 맑다: trời trong xanh
5. 구름: mây
6. 안개: sương mù
7. 구름이 끼다: mây giăng
8. 안개가 끼다: sương mù giăng
9. 바람이 불다: gió thổi
10. 날씨가 맑다: thời tiết trong lành
11. 온화한 기후 : khí hậu ôn hòa
12. 최저 기온: nhiệt độ thấp nhất
13. 최고 기온: nhiệt độ cao nhất
14. 날씨: thời tiết
15. 날씨가 나쁘다: thời tiết xấu
16. 기후: khí hậu


3. Ngữ pháp biểu hiện

a. Ngữ pháp N (이)라서: nguyên nhân kết quả Vì (vế trước) Nên (xảy ra vế sau)
오늘은 휴일이라서 도서관이 문을 안 열어요.
Vì hôm nay là ngày nghỉ nên thư viện không mở cửa
제 친구는 육상 선수라서 달리기가 아주 빨라요.
Bạn của tui là vận động viên điền kinh nên chạy cực nhanh
서울은 한국에서 가장 큰 도시라서 사람이 많아요.
Thủ đô Seoul của Hàn Quốc là đô thị lớn nên rất đông người

학생들은 수업이 끝나자마자 밖으로 나갔어요.
Học sinh ngay sau khi kết thúc tiếp học đã đi ra ngoài
아이가 그 사람을 보자마자 울었어요.
Đứa trẻ nhìn thấy người đấy là khóc ngay
집에 오자마자 손부터 씻어요.
Về đến nhà rửa tay ngay
밥을 먹자마자 잠이 들었어요.
Vừa ăn xong cái là buồn ngủ ngay
버스 정류장에 도착하자마자 버스가 왔어요.
Vừa đến trạm xe bus thì xe tới

가: 벌써 다 먹었어요?
Vừa mới mà đã ăn hết rồi à?
나: 네, 배가 고파서 음식이 (나오자마자) 다 먹어 버렸어요.
Vâng đói quá nên đồ ăn ra là ăn hết luôn

가: 어젯밤에 전화했는데 왜 안 받았어요?
Đêm qua gọi điện sao không nghe?
나: 미안해요. 어제 너무 피곤해서 침대에 (눕자마자) 잠이 들었어요.
Xin lỗi nhé, hôm qua mệt quá nên vừa nằm cái là ngủ ngay.

※ Hết bài! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem thêm các bài cùng chủ này các bạn xem chuyên mục "한국어회화". Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn - tiếng Hàn (tra ngữ pháp...tài liệu..vv) các bạn truy cập "Tìm thông tin"..

Rated 4.6/5 based on 28 votes