#12 Ngữ pháp 더니, 는다면, 기보다는


Cập nhật 80 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp cơ bản ~ học nhanh & hiểu qua các ví dụ đơn giản nhất giúp các bạn hệ thống lại để ôn thi TOPIK dễ hơn. Blog cập nhật tiếp 3 ngữ pháp trong số 80 ngữ pháp trung cấp tiếng Hàn thường gặp là: 더니, 는다면, 기보다는.

(더니는다면기보다는)


1. Ngữ pháp 더니


과거에 경험한 사실에 이어서 어떤 사실을 말할 때 씀.
Hôi tưởng lại trải nghiệm, kinh nghiệm nào đó từng xảy ra trong quá khứ. Nhằm đối chiếu (대조) hoặc trình bày lý do (원인)

전에는 김치를 못 먹더니 이제 잘 먹네요. (대조)
Trước đây tôi không ăn được kim chi nhưng giờ thì ăn được rồi.
민수가 열심히 공부하더니 일등을 했어요. (원인)
Minsu học rất chăm chỉ nên đã đứng TOP 1.

동생이 전에는 채소를 안 먹더니 이제는 좋아해요.
Em trai trước đây không ăn rau bây giờ thì thích ăn rau rồi.
영희가 아까는 공부를 하더니 지금은 자요.
Younghi vùa nãy còn học bài giờ thì ngủ rồi
어제까지 덥더니 오늘은 시원하네요.
Mới hôm qua còn nóng lực hôm nay đã mát mẻ rồi
아침에는 날씨가 흐리더니 지금은 맑아졌어요.
Sáng bầu trời âm u lắm giờ thì trong lành lại rồi.

매일 일찍 (나오더니) 오늘은 왜 이렇게 늦게 나왔어요?
Ngày nào cũng ra đây sớm sao hôm nay lại ra muộn thế này
제인 씨가 한국에 처음 왔을 때는 매운 음식을 못 (먹더니) 이제는 아주 잘 먹네요.
Cậu Jein lúc mới đến HQ không ăn được đồ ăn cay bay giờ thì ăn cay tốt lắm ấy.

아침에는 비가 (내리더니) 지금은 눈이 오네요.
Sáng thì có mưa bây giờ thì lại tuyết rơi rồi
날씨가 계속 (흐리더니) 비가 내리네요.
Thời tiết cứ âm u mãi nên mưa rồi
두 사람이 열심히 (만나더니) 결국 결혼을 하게 되었네요.
Hai người ấy cứ gặp nhau suốt và kết quả là đã kết hôn rồi
영수 씨가 며칠 째 밤을 새워 일만 (하더니) 병원에 입원했어요.
Cậu Youngsu mấy ngày trước thức trắng đêm làm việc nên đã nhập viện rồi.


2. Ngữ pháp 는다면

어떤 상황을 가정하여 뒤의 상황이나 행동에 대한 조건을 나타냄.
Giả định một điều kiện nào đó xảy ra sẽ có một kết quả khác xảy đến

시험에 합격을 한다면 정말 기분이 좋을 거예요.
Thi mà đỗ thì thật sự phê hết lấc
키가 좀 더 크다면 농구 선수가 되었을 거예요.
Nếu cao thêm xíu nữa thì có thể trở thành vận động viên bóng rổ

친구 결혼식에 초대를 받는다면 꼭 참석해야지요.
Nếu bạn mà mới đến đám cưới thì nhất định sẽ đến tham dự rồi
시험에 합격을 한다면 얼마나 좋겠어요?
Nếu mà thi đỗ thì sung sướng biết bao nhiều
돈이 많다면 기부를 많이 하고 싶어요.
Nếu có nhiều tiền thì sẽ muốn cho đi thật nhiều ( v..c..c)
내가 의사라면 모든 병을 고치고 싶어요.
Tôi mà làm bác sĩ sẽ muốn chữa trị tất cả các loại bệnh

네가 내 마음을 정말 (이해한다면) 그런 말을 할 수 없을 거야.
Nếu thực sự hiểu được suy nghĩ của tôi thì chắc sẽ không nói ra lời đó.
내가 커서 어른이 (된다면) 좋은 부모가 될 거예요.
Tôi lớn nên và có con thì nhất định sẽ là ông bố bà mẹ tốt
길에서 좋아하는 연예인을 (만난다면) 같이 사진을 찍고 싶어요.
Ở ngoài đường mà gặp ai-đồ thì sẽ muốn chụp ảnh cùng
내가 만약 결혼을 (한다면) 정말 사랑하는 사람과 할 거예요.
Nếu mà tôi kết hôn thì chắc chắn sẽ cưới người tôi yêu


3. Ngữ pháp 기보다는

앞의 행동을 하는 것보다 뒤의 행동이나 상황이 더 좋음을 나타냄.
2 hành động trong 1 câu thì vế sau sẽ mang chiều hướng tốt hơn, thích hơn.

집에서 잠만 자기보다는 등산하는 것이 좋겠지요.
Đi neo núi thích hơn là chỉ ở nhà và ngủ
영화를 보기보다는 연극을 보는 것이 어때요?
So với việc xem phim thì xem kịch thấy thế nào?
요리는 책으로 배우기보다는 직접 해 봐야 늘어요.
So với việc học nấu ăn bằng sách thì trực tiếp làm sẽ tiến bộ nhanh hơn
휴일에는 늦잠을 자기보다는 운동을 하는 편이에요.
Ngày nghỉ vận động thấy thoải mái hơn là ngủ nướng
외식을 하기보다는 집에서 먹는 것이 더 좋아요.
Ăn ở nhà vẫn thích hơn là ra ngoài ăn

가: 점심은 뭘 해 먹을까요?
Trưa nay ăn gì?
나: 집에서 만들어 (먹기보다는) 나가서 사 먹는 것이 어때요?
Nấu ở nhà ăn hay là đi ra ngoài ăn thế nào?

가: 비가 많이 오는데 우산을 빌려 드릴까요?
Mưa to quá mượn ô cho nhé
나: 아니에요. 우산을 (쓰기보다는) 비옷을 입는 게 낫겠어요.
À không cần đâu. Mặc áo mưa vẫn tiện hơn dùng ô.

가: 저는 주말에 보통 늦잠을 자는 편인데 영수 씨는 어때요?
Mình ngày cuối tuần thường thích ngủ nướng còn Youngsu thì sao?
나: 저는 늦잠을 (자기보다는) 밖에서 운동을 많이 하는 편이에요.
Mình ra ngoài và vận động thấy thoải mái hơn là ở nhà ngủ nướng

  Hết bài! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem các bài cùng chủ này xem chuyên mục "문법TOPIK3.4". Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn - tiếng Hàn (tra ngữ pháp...tài liệu..vv) các bạn truy cập "Tìm thông tin".. 

Rated 4.6/5 based on 28 votes