1. '-던' biểu hiện nghĩa người nói:
- Hồi tưởng lại việc mà mình đã trải nghiệm trong quá khứ
- Một việc được kéo dài hoặc lặp lại từ một thời điểm nào đó trong quá khứ (hành động đã từng xảy ra theo thói quen, nhưng đã không còn tiếp tục).
* Với ý nghĩa này nó thường đi kèm với 자주, 가끔, 항상... nghĩa là 'đã từng'.
* Đuôi -던 khi kết hợp với động từ 오다, 가다 để tạo thành 오던, 가던 có ý nghĩa biểu hiện sự lặp lại.
2. '-았/었던' biểu hiện nghĩa hồi tưởng lại một sự việc, hành động, trạng thái đã xảy ra trong quá khứ nhưng tình huống đó không được hoàn thành và bị đứt quãng (vẫn chưa kết thúc, vẫn còn dang dở, thường dùng với 지날달, 지날주, 어제, 아까, 저번에...).
Trên thực tế, đuôi -았/었던 và đuôi -던 không có sự khác biệt lớn về ý nghĩa.
Chỉ khi kết hợp với động từ 오다, 가다 thì -았/었던 biểu hiện ý nghĩa hành động xảy ra một lần còn 던 biểu hiện nghĩa hành động lặp đi lặp lại.
3. Với các tính từ, thường sẽ tự nhiên hơn khi dùng -았/었/였던.
예쁘던 < 예뻤던, 작던 < 작았던, 비싸던 < 비쌌던
예뻤던 경은 씨가 지금은 …
= Kyeong-eun, người mà đã từng xinh đẹp, bây giờ...
→ 예쁜 (x), 예쁘던(x)
작년에는 키가 작았던 석진 씨가 지금은 키가 커요.
= Seokjin, người mà năm ngoái đã từng nhìn thấp, bây giờ nhìn cao hơn.
→ 작은 (x), 작던(x)
친했던 친구들이 지금은 다 외국에 살아요.
Những người bạn tôi đã từng thân thiết nay đã sống ở nước ngoài hết rồi.
→ 친한 (x), 친하던(x)
****************************
Sự khác nhau giữa -(으)ㄴ và -던, -았/었던
-았/었던 hoặc -던 hàm ý chỉ hành động hay trạng thái ở quá khứ lặp đi lặp lại, hiện đã hoàn thành, không còn được tiếp tục/ hoặc không được hoàn thành và bị đứt quãng.
-(으)ㄴ biểu hiện nghĩa một sự việc hoặc hành động nào đó đơn thuần là xảy ra trong quá khứ nhưng trạng thái của hành động đó sau khi được hoàn thành vẫn được duy trì.
Ví dụ:
- 3년 전에 대학생이었던 지원 씨가 이제는 결혼하여 아이 엄마가 되었다. (O)
Ji-won đã từng là sinh viên 3 năm trước đây giờ đã kết hôn và trở thành một bà mẹ rồi.
- 3년 전에 대학생인 지원 씨가 이제는 결혼하여 아이 엄마가 되었다. (X) Không dùng được.
Ví dụ:
- Với động từ 가다, nếu bạn nói “간 곳”, nó có nghĩa là một nơi mà “bạn đã đi” trong quá khứ. Nếu nói “가던 곳” thì có nghĩa “bạn đã từng đi đến đó” nhưng không biết bằng cách nào hay lý do nào đó, hành động đi đến nơi đó đã đến kết thúc và không tiếp tục nữa.
- Với động từ 보다, nếu bạn nói “본 영화”, nó có nghĩa là một bộ phim bạn “đã xem” trước đó, nhưng nếu nói “보던 영화”, nó hàm ý rằng bạn chưa kết thúc/hoàn thành nó (chưa xem hết).
Ví dụ khác:
A: 가방이 멋있네요. 새로 산 가방이에요?
Chiếc túi xách đẹp quá ha. Nó là chiếc cặp mới mua đó hả?
B: 아니요, 작년부터 들고 다니던 거예요.
Không, tôi đã mang theo nó từ năm ngoái .
A: 어디 가세요?
Anh đi đâu vậy?
B: 공항에요. 중국 회사에서 같이 근무하던 동료가 한국에 온다고 해서요.
Tôi đến sân bay. Vì người bạn đồng nghiệp đã từng làm việc cùng ở công ty Trung Quốc đang đến Hàn Quốc.
사무일은 제가 지금까지 계속 하던 일입니다.
Việc văn phòng là việc mà tôi đã từng tiếp tục làm cho đến bây giờ.
지난 주부터 기다리던 편지가 도착했어요.
Lá thư mà tôi đã từng chờ từ tuần trước đã đến tay tôi rồi.
처음에 한국에 왔을 때 잘 안 들리던 한국어가 요즘에는 잘 들려요.
Tiếng Hàn tôi đã từng không thể nghe được khi lần đầu đến Hàn Quốc, gần đây đã nghe đc tốt hơn nhiều.
가: 전에 일하던 회사에서 무슨 일을 했어요?
Bạn đã làm gì ở công ty mà đã từng làm việc trước đó vậy?
나: 영업부에서 근무했습니다.
Tôi đã từng làm ở phòng kinh doanh.
가: 집들이에 누구를 초대했어요?
Bạn đã mời ai ở tiệc tân gia rồi?
나: 서울에서 일할 때 같이 근무하던 사람을 초대했어요.
Tôi đã mời những người từng làm việc cùng khi còn làm ở Seoul.
가: 이 사진에 있는 사람은 누구예요?
Người trong bức hình này là ai vậy?
나: 고향에서 가장 친하게 지내던 친구예요.
Đó là người bạn đã từng sống thân thiết nhất khi ở quê nhà.
가: 친구 기분이 왜 그렇게 안 좋아요?
Tại sao tâm trạng của bạn bè lại không tốt như vậy?
나: 어제 3년 동안 다니던 회사를 그만 두었어요 .
Hôm qua vừa chính thức nghỉ việc ở công ty đã từng làm trong vòng 3 năm qua.
*hanquoclythu
Rated 4.6/5 based on 28 votes