Ngữ pháp 다 보니(까): “Vì(liên tục) làm gì đó..nên” | Bài 4


BlogKimChi.com - Chúng ta lại tiếp tục học đến bài 4 trong chuỗi bài "series mỗi ngày một ngữ pháp trung cấp tiếng Hàn" trên blogkimchi. Ngữ pháp hôm nay mình sẽ đăng 다 보니(까). Nhưng trước khi vào bài học chính, mình có chút thông tin muốn chia sẻ tới các bạn đặc biệt các bạn có quan tâm tới du học Hàn. 

Mấy ngày nay tại Hàn Quốc cục quản lý xuất nhập cảnh đang tăng cường "lùng sục" kiểm tra các xưởng - nhà máy để bắt người lao động bất hợp pháp(gồm người lao động lưu vong, du học sinh làm thêm bất hợp pháp), 2 học sinh của trường mình đang du học đã bị bắt mấy ngày gân đây khi đang làm tại một xưởng nhựa. Sau những ngày đen tối 1 trong 2 bạn đó đã có một bài chia sẻ trên nhóm hội du học sinh Hàn Quốc bản thân mình thấy nó khá có ích và là bài học kinh nghiệm cho các bạn đang muốn đi du học Hàn, vì vậy bạn nào đang có định hướng hãy một lần đọc bài viết đó để hiểu thêm 1 góc "đen tối" của du học sinh Hàn trong cái bức tranh du học màu hồng. Các bạn có thể xem bài viết tại đây "Hãy đọc bài viết này nếu bạn muốn đi du học Hàn". Còn bây giờ mình xin quay trở lại bài học:

Động từ- 다 보니(까): “Vì(liên tục) làm gì đó…nên”

Cách dùng: Vì hành động của vế trước cứ liên tục xảnh ra nên có một kết quả nào đó xảy ra ở vế sau. Trước - 다 보니(까) không dùng cho thì quá khứ.
Ý nghĩa: “Vì(liên tục) làm gì đó…nên”

Ngữ pháp 다 보니(까): “Vì(liên tục) làm gì đó..nên”
Ngữ pháp 다 보니(까): “Vì(liên tục) làm gì đó..nên”


운동을 자주 하다 보니가 몸이 건강하졌어요.
Vì thường xuyên vận động nên cơ thể tôi trở nên khỏe mạnh.

아이를 키우다 보니 자기에게 신경을 쓰는 틈이 전혀 없습니다.
Vì mải lo nuôi con cái nên tôi hoàn toàn không có thời gian quan tâm đến bản thân mình.

외국에 오래 살다 보니 역시 우리 나라가 제일 편한 것 같습니다.
Do sống lâu ở nước ngoài nên tôi thấy hình như đất nước mình là thoải mái nhất.

날마다 같은 일을 반복하다 보니 싫증이 나기도 합니다.
Vì ngày nào cũng làm đi làm lại một công việc nên cũng có lúc phát chán.

한국에 와서 김치를 먹다 보니 이제는 김치 없으면 밥을 못 먹어요.
Đến Hàn quốc tôi thường xuyên ăn kim chi, nên bây giờ mà không có kim chi là tôi không thể ăn cơm.

 공부하다 보니 많을 깨닫게 되었다.
Vì học nhiều nên tôi đã nhận ra được nhiều điều.

매일 아침 운동을 하다 보니 건강해쳤어요.
Vì tập thể dục mỗi sáng nên tôi đã trở nên khỏa mạnh.

Lưu ý ngữ pháp tương đồng: -고 보니 & -다 보니 

Ví dụ: -고 보니
수영 하고 보니 배가 고팠다
Sau khi bơi xong tôi thấy đói bụng.
Ví dụ: -다 보니
수영 하다 보니 배가 고팠다
Vì bơi liên tục nên tôi thấy đói bụng.
Sự khác biệt: Dùng -고 보니 khi kết thúc hành động của vế trước, sau đó mới suy nghĩ/nhận ra/ phát hiện kết quả, sự thật vế sau. Còn -다 보니 Hành động của vế trước xảy ra liên tục hoặc lặp đi lặp lại rồi mới xảy ra nhưng kết quả này người nói chưa từng nghĩ đến.

*** Một số từ vựng:
자기: tự bản thân, bản thân
틈: khoảng trống, thời gian trống
전혀: hoàn toàn
싫증: tẻ nhạt, chán
깨닫다: nhận ra,hiểu ra
몸: cơ thể
운동하다: vận động
키우다: nuôi(dạy dỗ)
반복하다: lặp đi lặp lại

   ( Bán tại Hàn 010-5959-0104)


***Từ khóa:

ngu phap trung cap tieng han, ngu phap tieng han, hoc ngu phap tieng hansach ngu phap tieng han, tienghan, ngu phap tienghan, ngu phap tieng han moi ngay.tai lieu ngu phap thi topik, tai lieu topik, đầy đủ tài liệu tiếng hàn,sách thi topik tiếng hàn, sách ôn thi topik tiếng hàn다 보니(까) dung nhu nao, 다 보니(까) la gi, 다 보니(까),

Rated 4.6/5 based on 28 votes