Đây là loạt bài trong Seri 150 cấu trúc thường gặp trong TOPIK II do Blogkimchi sưu tầm - tổng hợp và lưu trữ. Để tiện lợi trong quá trình theo dõi các bạn có thể xem toàn bộ các ngữ pháp đã được cập nhật tại Category: TOPIK II 3.4 . Trong quá trình tổng hợp không tránh khỏi sai sót mọi ý kiến đóng góp về nội dung và liên hệ hợp tác xin gửi về địa chỉ Datbusan@gmail.com!
#1 Ngữ pháp: 때문에 | 150 cấu trúc thường gặp TOPIK II |
Danh từ + 때문에 Động từ, tính từ + 기 때문에
**Trường hợp 1 : Danh từ + 때문에 :
- Danh từ đứng trước 때문에 đóng vai trò giải thích cho hành động khác phía sau . - Mệnh đề đi sau 때문에 không được dùng với đuôi kết thúc câu dạng mệnh lệnh ,đề nghị, thỉnh dụ: (으)ᄇ시다 / (으)십시오 / (으)ᄅ 까요?. - Có nghĩa : Vì ~ ... - Trường hợp Danh từ + 때문이다 đóng vai trò kết thúc câu thì có nghĩa là : là vì cái gì đó...
Ví dụ:
1. 체류 연장 때문에 출입국사무소에 가야 해요. Vì ra hạn lưu trú nên tôi phải đi đến văn phòng xuất nhập cảnh.
2. 너 때문에 내가 얼마나 힘들었는지 아니? Vì bạn mà tôi vất vả bao nhiêu có biết không?
3. 비 때문에 학교에 못 갔어요. Vì mưa nên tôi không thể đi đến trường.
4. 나 때문이 아니에요. 너 때문이지. Không phải tai minh mà tại ban đấy nhớ.
5. 어제 무슨 일 때문에 전화를 안 받았어요? Hôm qua vì việc gì mà bạn không nhận điện thoại thế?
6. 지하철 공사 때문에 차가 많이 막혀요. Vì thi công tàu điện ngầm nên ôtô tắc nghẽn nhiều.
7. 내가 기쁜 것은 네가 오기 때문이다. Tôi vui là vì bạn đến.
8. 네가 행복한 것은 내가 있기 때문이야. Bạn hạnh phúc là vì có tôi đấy nhé.
**Trường hợp 2: Động từ , tính từ 기 때문에
- 기 때문에 gắn sau thân động từ, tính từ có tác dụng liên kết 2 vế câu với nhau. vế câu trước diễn đạt lí do của vế câu sau. -기 때문에 trong trường hợp này có nghĩa tương tự như (으)니까 và 아/어/여서 nhưng có tác dụng mạnh hơn. - Kết thúc câu không chia ở dạng dạng đuôi câu mệnh lệnh ,đề nghị, thỉnh dụ: (으)ᄇ시다 / (으)십시오 / (으)ᄅ 까요?
-Có nghĩa: vì...nên
1. 저는 외국인이기 때문에 한국말을 못 해요. Vì là người ngoại quốc nên toi không thể nói tiếng Hàn.
2. 교통이 복잡하기 때문에 학교에 늦게 왔어요. Giao thông vì phức tạp nên tôi đã đến trường muộn.
3. 일이 많기 때문에 시간을 낼 수가 없다. Vì nhiều việc nên tôi không thể hoàn thành thời gian được.
4. 아이가 어린이집에서 일찍 끝나기 때문에 빨리 가야 해요. Vì nhà trẻ kết thúc sớm nên tôi phải đi nhanh đón bé.
5 .감기에 걸렸기 때문에 병원에 갔어요. Vì mắc cảm nên tôi đã đi đến bệnh viện.
6 .이름이 너무 길기 때문에 개명 신청을했어요. Vì tên quá dài nên tôi đã đăng kí đổi tên.
7.오늘 손님이 오기 때문에 집에서 음식을 만들고 있어요. Hôm nay vì khách đến nhà nên tôi đang làm cơm.
8.그 책은 내용이 어렵기 때문에 천천히 정독해야 한다. Sách đó vì nội dung khó nên phải đọc hiểu kĩ
9. 비가 왔기 때문에 경기가 중단되었다 . Vì mưa đến nên trận đấu phải dừng gián đoạn.
** Từ khóa tìm kiếm:
- hoc tieng teng han co ban, hoc ngu phap tieng han, ngu phap tieng han so cap,
- ngu phap tieng han trung cap, tieng han nhap mon, tieng han hoc o ha noi
- trung tam hoc tieng han, tu hoc tieng han nhu the nao, sach tu hoc tieng han
- ngu phap 대문에, 대문에 là gì, học 대문에, cách chia 대문에, cách dùng 대문에
- 대문에 tiếng hàn, 대문에vì, vì 대문에, cau truc 대문에
Rated 4.6/5 based on 28 votes