Định ngữ trong tiếng Hàn - MAX Phê


   
Lấy giấy bút ra viết vẽ tóe loe vào nhé thì mới vỡ nhớ được đọc qua thôi thì SỢ bay hết từ đấy!! Mà ngữ pháp này thì dùng suốt dùng liên tục như cơm bữa trong tiếng Hàn luôn á.

Định ngữ trong tiếng hàn là gì?

Định ngữ 는/-(으)ㄴ/-(으)ㄹ đc giải thích như sau:
- Định ngữ trong tiếng hàn là những động từ, tính từ đứng trước danh từ nhằm làm nổi bật hoặc nêu rõ đặc điểm, tính chất, đặt tính…cho danh từ được bổ nghĩa.
- Đây là phần rất quan trong các bạn phải nắm rõ thì mới có thể viết đúng trong đoạn văn và kết hợp nói trong giao tiếp đc hy vọng là mình đăng lên đây sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về định ngữ trong tiếng hàn 는/-(으)ㄴ/-(으)ㄹ đc dùng như sau:
+ Tính từ làm định ngữ ở thì hiện tại : Tính từ + ㄴ/은
Lưu ý:
ㄴ: Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm
은: Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm
운: Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm ㅂ
+ Động từ làm định ngữ
Định ngữ cho danh từ ở thì quá khứ: Động từ + ㄴ/은
Định ngữ cho danh từ ở thì hiện tại: Động từ + 는
Định ngữ cho danh từ ở thì tương lai: Động từ + ㄹ/을
+ Danh từ được kết hợp với trợ từ trong câu để dùng làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ và phối hợp với động từ 이다 để dùng làm chủ ngữ

Sau đây m sẽ giải thích cho ví dụ và chia ra từng trường hợp như sau:
( Sự giải thích viết diễn đạt lời văn của m nó còn hạn hẹp với lại ko ngồi gần trực tiếp nên m cũng ko thể nào giải thích cặn kẽ hơn đc để cho các bạn hiểu, có gì sai các bạn sửa cho và thông cảm cho m nhé ^^)
1)Trường hợp ‘는’ kết hợp với động từ.
Diễn tả danh từ được bổ nghĩa đang thực hiện hành động và là thì hiện tại
저기 사람이 오다 + 는 + 저 사람이 친구이다.
저기 오는 저 사람이 친구이다.
Người đang đến đằng kia là bạn tôi.
Ví dụ:
지금은 쉬는 시간이다.
Bây giờ đang là giờ nghỉ.
모르는 단어가 많습니다.
Tôi đang ko biết nhiều từ vựng cho lắm
동생은 웃는 얼굴이 귀여워요.
Vẻ mặt em trai đang cười dễ thương lắm.

2) Trường hợp ‘(으)ㄴ’ kết hợp với động từ.
Diễn tả hành động của danh từ được bổ nghĩa đã kết thúc và là thì quá khứ.
어제 사람을 만나다 + -(으)ㄴ + 그 사람은 선생님이다.
어제 만난 그 사람은 선생님이다.
Người mà tôi đã gặp hôm qua là cô giáo.
Ví dụ:
이것이 어제 산 책입니다.
Đây là quyển sách tôi đã mua hôm qua.
내가 준 돈을 다 썼어?
Con dùng(tiêu) hết tiền mẹ đã cho rồi ư?.
여기 선생님께 온 편지가 있습니다.
Ở đây có bức thư đã gửi đến cho Thầy( Ngài, Ông) rồi ạ



3) Trường hợp ‘(으)ㄹ’ kết hợp động từ.
Diễn tả sự suy đoán đối với hành động của danh từ đứng sau với tư cách là thì tương lai.
주말에 (사람을) 만나다 + -(으)ㄹ +사람과 약속을 했다.
주말에 만날 사람과 약속을 했다.
Tôi đã hẹn với người mà tôi sẽ gặp vào cuối tuần.
Ví dụ:
오늘 밤에는 할 일이 많아요.
Đêm nay sẽ có nhiều việc phải làm.
시내에 볼 일이 있어서 나갑니다.
Vì sẽ có việc (phải làm) ở trong nội thành nên tôi đi ra ngoài

4) Trường hợp ‘(으)ㄴ’ kết hợp với tính từ.
Nếu ‘(으)ㄴ’ kết hợp với tính từ thì diễn tả danh từ được bổ nghĩa ở thì hiện tại.
(음료수가) 시원하다 + -(으)ㄴ + 음료수를 마시다.
시원한 음료수를 마신다.
Tôi đang uống nước mát lạnh
Ví dụ:
슬픈 영화를 보고 울었어요.
Tôi đang xem bộ phim buồn và đã bật khóc.
부지런한 사람은 꼭 성공합니다.
Người siêng năng nhất định thành công.

5) Trường hợp gắn ‘ㄴ’ vào sau động từ 이다.
Danh từ kết hợp với ‘인’ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau. Hai danh từ trước sau chỉ cùng một đối tượng và đồng cách về mặt ý nghĩa.
Động từ 이다 có nghĩa chỉ định sự vật nên danh từ đứng trước chỉ định tính chất hoặc loại danh từ đứng sau được bổ nghĩa.
(서울은 ) 대한민국의 수도이다 + -ㄴ + 여기는 서울이다.
여기는 대한민국의 수도인 서울이다.
Đây là Seoul, thủ đô của Đại Hàn Dân Quốc.
Ví dụ:
이것은 한국의 특산물인 인삼입니다.
Đây là nhân sâm đặc sản của Hàn Quốc.
이 분은 과학자이신 최 박사입니다.
Vị này là tiến sĩ Choi, nhà khoa học.

6. Trường hợp động /tính từ ‘있다/없다’ kết hợp với vĩ tố dạng định ngữ.
Trường hợp kết hợp với ‘는’, ‘을’ thì chia giống như động từ.
Thì quá khứ cũng có người dùng ‘는’ nhưng nhìn chung thường kết hợp với ‘는’
Ví dụ:
방에 있는 짐들을 모두 쌌다.
Tôi đã gói hết hành lý ở trong phòng.
개도 맛없는 음식은 안 먹는다.
Chó cũng ko ăn món ăn dở(ko ngon).
멋있는 남자: chàng trai cuốn hút (멋있다)

Lưu ý:
* Khi nói về một sự việc mà đã trải qua, một thói quen, cũng có thể dùng “-던” để diễn tả. khi kết hợp vs ‘던’ chỉ sự hồi tưởng quá khứ tạo thành ‘있던’.
thì -던 Ko dùng ‘은’ mà dùng ‘던’ viết là 있던, 재미있던, 맛없던.
입다 = 입던 옷 : áo đang mặc
( ý nói: áo đã từng đc mặc trong quá khứ và giờ thì hồi tưởng lại ý)
듣다 = 듣던 음악 : bản nhạc đã từng nghe
(Ý nói: Bản nhạc đã từng đc nghe trong quá khứ rồi và giờ thì hồi tưởng lại ý)

* Khi hồi tưởng, nói về môt sự việc mà đã trải qua, có ý quá khứ hoàn thành thì chia động từ ở thì quá khứ “-았/었/였” và dùng “던”.
만났다 = 만났던 친구 : người bạn đã từng gặp trước đây
공부했다 = 공부했던 : đã từng học rồi
7) Vài ví dụ các bạn tham khảo
- 비가 오는 날에 외출을 하지 않는다:
Vào ngày đang mưa thì ko đi ra ngoài
- 베트남에 여행올 사람들이 늘고 있다:
Khách du lịch sẽ đến Việt Nam ngày càng đông
- 잃은 물건을 다시 찾았어요:
Tôi đã tìm lại đồ vật đang bị mất (trước đây)
- 입을 것도 없도 먹을 것도 없다:
Ko có cái để mặc cũng sẽ chẳng có cái để ăn
- 헤어졌던 친구가 어제 만났어요:
Hôm qua đã gặp lại người bạn đã từng chia tay
- 가던 곳이 어디 입니까?:
Chỗ anh từng đi là ở đâu?
Các bạn tham khảo thêm bài m đưa ra nhé ^^
**************************
Bài tập cho các bạn tham khảo thêm
Câu 1:
1) Định ngữ cho danh từ ở thì quá khứ
a) 먹다 / 음식 :-> 먹은 음식 Đã ăn
b) 사다 / 옷: -> 산 옷 Đã mua
c) 보다/ 영화: --> 본 영화 Đã xem
d) 만나다/ 친구: --> 만난 친구 đã gặp bạn
2) Định ngữ cho danh từ ở thì hiện tại
a) 먹다 / 음식 --> 먹는 친구: Đang ăn
b) 사다 / 옷 --> 사는 옷 Đang mặc

Theo Facebook / 
Học tiếng Hàn, tiếng Anh song ngữ 영어로 한국어를 공부합시다


Rated 4.6/5 based on 28 votes