Khi nào dùng 우선, 먼저, 일단: Trước


Bài trước Blog đã nói về trường hợp từ 얼른, 빨리 và 어서 bạn đã xem rồi chứ? Tiếp theo post hôm nay Blog sẽ nói về 우선, 먼저 và 일단.

Cả 3 từ 우선, 먼저일단 đều dùng để mô tả về tính trình tự thời gian của một việc, tình huống nào đó: trước, trước tiên, trước hết.. nhưng nó sẽ có một vài điểm khác biệt như sau.
'우선', '일단'과 '먼저'는 모두 시간적으로 앞서 있는 상황을 묘사할 때에 사용합니다. 다음과 같은 차이가 있습니다.

먼저

"먼저: trước.." Các bạn chỉ cần nhớ nghĩa nó đúng như trong tiếng Việt là (Trước), nó có tính so sánh (trước/sau) với một việc khác có thể đề cập đến hoặc không đề cập đến trong câu nói.

Ví dụ:
나 먼저 나갈게. Mình đi ra ngoài trước đây. 
식기 전에 밥 먼저 먹어라. Ăn trước đi trước khi nó nguội.
닭이 먼저인가 달걀이 먼저인가? Con gà có trước hay quả trứng có trước

우선

"우선: Trước hết, trên hết, ưu tiên"  dùng để chỉ việc gì đó (trước) nhưng không có ý đề cập kiểu so sánh kiểu việc này trước >< việc kia sau như 먼저. Đơn giản việc này muốn làm trước, phải làm trước ưu tiên .. 

Ví dụ:
나는 우선 형의 방으로 가서 원고부터 조사했다.  Việc ưu tiên trước tiên là về phòng của anh điều tra từ bản thảo.
우선 밥부터 먹자. Trước tiên ăn cơm thôi nào
우선 제 소개를 할게요. Trước tiên mình sẽ giới thiệu.
우선 사교육비가 너무 비쌉니다. Trên hết học phí trường tư vô cùng đắt đỏ.


일단

"일단: Đầu tiên, trước tiên" Cũng khá sương sương như u sơn đấy @@ 우선 với 일단 có thể thay thế và dùng như nhau, nhưng 일단 chỉ đơn thuần việc gì đó theo thứ tự trước sau. Còn 우선 có ý nhấn mạnh vào việc đó (ưu tiên).
그는 일단 학교에 가면 열심히 공부한다. Việc của anh ấy trước hết là đến trường chăm chỉ học.
일단/우선, 양치하기 전에 밥을 먹어라. Trước tiên là ăn đi trước khi đánh răng.
너는 일단/우선 가방을 들고 있어라. Trước tiên là cậu đeo cái cặp lên đã.

#Bạn có điều gì thắc mắc không nhỉ? Nếu có hãy để lại #Comment xuống bên dưới cho Blog nhé!


Rated 4.6/5 based on 28 votes