Cách dùng:
Vd: 받다 --- > 받을까 봐(서)
- Nếu không có patchim ta dùng : ㄹ까봐(서)
Ví dụ: 오다 --- > 올까 봐(서), 나쁘다 --- > 나쁠까 봐(서)
- Có thể giản lược 서
* Nghĩa: E sợ, lo rằng việc gì đó sẽ xảy ra nên…
* Ví dụ:
1. 버스를 놓칠까 봐 빨리 뛰었어요.
Tôi sợ nhỡ xe buýt nên đã chạy nhanh
2. 가: 왜 우산을 가져가요?
Tại sao lại mang theo ô vậy?
나: 비가 올까 봐 그래요.
( Vì sợ trời sẽ mưa nên mang theo ô)
3. 가: 왜 커피를 안 마셔요?
( Sao lại không uống cà phê?)
나: 밤에 잠이 안 올까 봐서 그래요.
( Tôi sợ rằng buổi tối không ngủ được nên mới không uống)
- Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự lo lắng, e sợ một việc gì đó sẽ xảy ra- Nếu có patchim ta dùng:을까 봐(서)
- Vế trước thường xuất hiện những biểu hiện không tốt. ví dụ như trời mưa, thi trượt, đau,…..
- Đứng sau động từ, tính từ
Vd: 받다 --- > 받을까 봐(서)
- Nếu không có patchim ta dùng : ㄹ까봐(서)
Ví dụ: 오다 --- > 올까 봐(서), 나쁘다 --- > 나쁠까 봐(서)
- Có thể giản lược 서
* Nghĩa: E sợ, lo rằng việc gì đó sẽ xảy ra nên…
* Ví dụ:
1. 버스를 놓칠까 봐 빨리 뛰었어요.
Tôi sợ nhỡ xe buýt nên đã chạy nhanh
2. 가: 왜 우산을 가져가요?
Tại sao lại mang theo ô vậy?
나: 비가 올까 봐 그래요.
( Vì sợ trời sẽ mưa nên mang theo ô)
3. 가: 왜 커피를 안 마셔요?
( Sao lại không uống cà phê?)
나: 밤에 잠이 안 올까 봐서 그래요.
( Tôi sợ rằng buổi tối không ngủ được nên mới không uống)
Rated 4.6/5 based on 28 votes