#21 Động Từ–던: dở dang



Việc, hành ở quá khứ chưa kết thúc vẫn còn đang dang dở. 
Và thường được ghép với các thời điểm trong quá khứ như: 어제, 아까, 지난주에, 저번에...(hôm qua, lúc nãy, tuần trước, lần trước...) 
... --> Có thể hiểu là : 'dở' -> không phải "dở hơi" mà là "dở trong dở dang" :)) 
• 아까 마시던 물이 어디 있어요? 
Nước vừa lúc nãy uống dở đâu? 
( Nước vừa rồi chưa uống xong hết) 
• 하던 일을 다 끝내고 집에 가야 합니다. 
Làm xong việc còn lại(dở dang) rồi phải về nhà. 
--> Việc đang làm vẫn còn dang dở. 
• 읽던 책을 다 읽으면 다른 책을 읽을 것입니다. 
Đọc xong cuốn sách đang đọc dở rồi mới đọc cuốn sách khác. 
--> Cuốn sách hiện đang đọc vẫn chưa đọc hết. 
• 어제 먹던 음식을 냉장고에 넣어 두었습니다. 
Đồ ăn chưa hết (dở) hôm qua đã cho vào tủ lạnh. 

2. Việc trong quá khứ hay làm mà giờ không làm nữa. Trước nó hay đi cùng với từ: 자주, 여러번,지금까지 계속...(thường xuyên, nhiều lần, cho đến bây giờ vẫn...) 
• 옛날에는 자주 가던 가게가 지금은 없어졌네요. 
Cửa hàng ngày xưa hay đi giờ không còn nữa nhỉ. 
(cửa hàng đó ngày trước hay đi) 
• 저 사람은 전에 내가 사귀던 사람이에요. 
Kia là người mà trước đây tôi đã kết bạn. 
(Trước đây thôi chứ giờ không phải là bạn) 
• 어렸을 때 우리가 살던 동네는 아주 작은 시골이었어요. 
Khu phố chúng ta sống hồi bé (đã) là một khu nông thôn rất nhỏ. 
(Chỉ hồi bé thôi bây giờ ko sống ở đó nữa.) 
• 엄마가 자주 불러 주시던 노래가 생각나요. 
Thấy nhớ bài hát mà mẹ (đã) hay hát cho. 

Chắc đến đây nhiều bạn cũng thắc mắc: "Vậy ĐTT+ㄴ/은* vs ĐTT+ 던" khác nhau như thế nào? 
* ĐTT: Động, tính từ 
*ㄴ/은 : khi ghép động từ với danh từ ở thời quá khứ.(cái này m ko nói lại nữa vì khi đọc và hiểu bài này thì chắc ai cũng biết cấu trúc này rồi) 
Vào ví dụ nhé. 

1. 어제 (먹은 / 먹던) 음식을 버렸어요. 
--> Ở đây chọn "먹은" sẽ không đúng. Vì nếu chọn "먹은" thì câu văn sẽ có nghĩa l:à 
어제 먹은 음식을 버렸어요.(X) 
(Đã vất món ăn hôm qua đã ăn đi)--> Món ăn hôm qua đã ăn thì hết rồi còn đâu mà vất đi. 
Khi chọn "먹던" thì câu văn sẽ có nghĩa là: 
어제 먹던 음식을 버렸어요. 
Đã vất món ăn hôm qua đã ăn dở. 
--> Câu này thì chuẩn rồi. 

2.제가 (읽은/읽던) 책인데 한번 읽어 보세요. 
Trong trường hợp này thì tuỳ vào từng hoàn cảnh mới có thể nói là câu nào đúng. 
• 제가 읽은 책인데 한번 읽어 보세요. 
Bạn đọc thử cuốn sách mà tôi đã đọc này đi. 
"읽은 책" cuốn sách đã đọc, nghĩa là đã đọc hết(xong) 
• 제가 읽던 책인데 한번 읽어 보세요. 
Ở trong hoàn cảnh này có thể hiểu theo 2 kiểu: 
- Bạn đọc thử cuốn sách mà mình đã đọc dở này đi. 
- Bạn đọc thử cuốn sách mà mình đã đọc nhiều lần này đi. 

Nguồn Facebook

Rated 4.6/5 based on 28 votes