#25 Ngữ pháp “아/어/해 봤자"


1. Động Từ +아/어 봤자
Việc của vế thứ 1 có diễn ra thì vế sau cũng vẫn vậy, không có nghĩa lí gì. 

  • 좋아한다고 말해 봤자 그 사람은 너를 좋아하지 않을 거야.  

Bạn nói là thích nó đi, nó sẽ không thích bạn đâu.   
  • 지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수 없어.  

Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu.  
  • 자식들한테 잘해줘 봤자 부모의 마음을 다 이해하지 못 합니다.  

Tử tế với con cái đi nữa thì chúng cũng không thể hiểu hết tấm lòng của cha mẹ.
  • 깨끗하게 청소해 봤자 금방 더러워져요.

Dọn sạch sẽ mà xem, lại bẩn ngay thôi  
  • 그 얼굴에 화장해 봤자 예뻐지겠니? 

Mặt đấy có trang điểm đi nữa thì có đẹp lên được không?
Ví dụ bạn và mẹ bạn đang tranh cãi nhau về cái áo này có mặc vừa hay không:

Bạn: Cái áo này chắc với con lắm   Mẹ: Chật lắm ko mặc được đâu   Bạn: Con mặc vừa mà!   Mẹ: Đấy mặc thử đi mà xem, chật lắm không vừa đâu.
–> Các bạn hình dung cái cấu trúc ĐT+아/어 봤자 nó kiểu như: “mà xem”,”đi nữa”… đại loại là như thế
-Sau nó hay đi với câu dạng ㄹ/을 것이다(dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh dụ.

2.Tính Từ+ 아/어 봤자 :
Việc của vế trước không có gì đáng nói, không đáng để ngạc nhiên. 

  • 그 영화가 슬퍼 봤자 얼마나 슬프겠어요?

Bộ phim đó có buồn đi nữa thì cũng buồn là bao?
  • 한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요?

Thời tiết của HQ có lạnh đi nữa thì có bằng bắc cực không?
  • 그 물건이 비싸 봤자 얼마나 비싸다고 그래요?

Đồ đó đắt lắm đi nữa thì cũng đáng bao nhiêu? hở
 Tóm lại:

-Với tính từ thì nó hay có câu hỏi ở dưới(hỏi lửng thôi chứ ko phải để trả lời)
-Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.



Rated 4.6/5 based on 28 votes