Đề bên trên các bạn vừa xem là Câu 53 trong đề 쓰기 TOPIK II kì thi 35 được thi vào năm 2014. Đây là dạng bài so sánh* 비교,
"다음 그래프를 보고, 연령대에 따라 필요하다고 생각하는 공공시설이 무엇인지 비교하여 그에 대한 자신의 생각을 200~300자로 쓰십시오"
"Hãy nhìn vào biểu đồ sau và so sánh theo độ tuổi, cơ sở vật chất công cộng nào được cho là cần thiết? Hãy viết khoảng 200- 300 từ theo suy nghĩ của bạn."
Đáp án như sau:
30대와 60대 성인 남녀를 대상으로 필요하다고 생각하는 공공시설에 대한 설문조사를 실시하였다.
Chúng tôi tiến hành điều tra khảo sát về cơ sở thiết bị công cộng mà bạn nghĩ là cần thiết với với nam nữ ở tuổi trưởng thành 36 60.
조사 결과 30대의 경우 공연장 문화센터가 40%로 가장 높게 나타났으며 병원약국이 28%로 그 뒤를 이었다.
Theo kết quả điều tra, trường hợp độ tuổi 30, "공연장 문화센터" xuất hiện cao nhất với 40% và tiếp theo là"병원약국" 28%.
반면에 60대는 병원약국이 전체의 절반 수준인 50%로 가장 높게 나타났으며 공연장문 화센터가 23%로 조사되었다.
Ngược lại đối với độ tuổi 60 điều tra được 병원약국 được chọn là tiêu chuẩn cần thiết nhất chiếm 50% trên tổng thể và tiếp theo sau đó là 공연장문 화센터 với 23%.
공원 시설의 필요성에 대한 견해는 30대와 60 대가 22%로 동일하게 나타났다.
Ý kiến về tính cần thiết của 공원 시설 thì độ tuổi 30 và 60 đều đồng nhất.
이상의 설문 조사 결과를 통해 자신의 나이 와 직접적으로 관계가 있는 공공시설에 대한 요구가 상대적으로 크다는 사실 을 알 수 있다.
Thông qua kết quả điều tra trên chúng ta biết được rằng như cầu về thiết bị công cộng có liên quan trực tiếp đến độ tuổi của mình.
Về từ vựng xuất hiện cũng không có quá nhiều các bạn có thể tự tra Naver tìm nghĩa cụ thể ở đây mình chỉ lọc ra vài mẫu câu mô típ của dạng này như sau:
Bạn cần tải các đề thi TOPIK. Vào đây tải
Câu 1. Mở đầu
Xem xem mở đầu nó nói về điều tra/so sánh về đối tượng gì thì "bưng/bê" nguyên xi cái đề đó gán ghép vô như sau:
[Đề bài] ~ 에 대한 설문조사를 실시하였다 hoặc ~ 에 대한 설문조사를 하였다.
Câu 2. Bắt đầu phân tích
Đưa ra kết quả số liệu mà "đập vào mắt nhìn thấy hiểu ngay biết liền".
Như trong bài dạng biểu đồ tròn của 2 đối tượng tạm gọi là X và Y, thì đầu tiên xem xét số liệu bên X và nói "조사 결과 Đối tượngX의 경우 X1이/가 %로 가장 높게 나타났으며 X2이 %로 그 뒤를 이었다" trong đó X1, X2 là các biến giá trị thành phần số liệu của đối tượng X.
Gần tương tự chuyển sang số liệu của đối tượng Y: "반면에*mặt khác Đối tượngY는 Y1이/가 전체의 0%로 가장 높게 나타났으며 Y2이/가 %로 조사되었다."
Câu 3. Đưa ra vài so sánh. Thể hiện đẳng cấp phân cmn tích !!!
X이/가 ~는 것과 달리 Y은/는 ~V다.
VD:
최근 3년간 유학생량 불법 되는 높아지는 것과 달리 유학생이 비자 연장되는 줄이고 있다.
3 năm gần đây khác với việc số du học sinh ra bất hợp pháp tăng lên thì số du học sinh gia hạn được visa đang giảm.
Hoặc vận dụng các từ như:
- 마찬가지~: giống nhau/ cũng như
- 동일하다/비슷하다: đồng nhất, thông nhất, giống
Câu 4.5. Kết thúc.
Dùng các từ mang tính nhận định đánh giá chốt lại:
- ~ 생각/의견이 다르다는 것을 알 수 있었다./ Thông qua/ hay qua kết quả đổi tượng nào thấy/biết được nó có sự khác nhau về suy nghĩ/ ý kiến.vvv
- ~직접적으로 관계가 있는: có liên quan trực tiếp đến ..cái gì đó.
- abc~xyz는 점에서 같다: cái abc xyz nào đó có điểm giống nhau.
"끝.~
▶ Nếu bạn thấy bài viết có ích hãy chia sẻ vì có thể bài viết này có ích cho bài viết của bạn, hoặc đơn giản chia sẻ - là để note lại khi rảnh đọc lại.▶ Và cũng đừng quên Like FanPage Blogkimchi.com - Hàn Quốc học để cập nhật theo dõi các bài mới từ Blogkimchi.com.
** Từ khóa tìm kiếm:
mẹo làm thi viet topik, de thi viet topik, lam 쓰기 như thế nào, kinh nghiệm làm 쓰기, cấu trúc đề 쓰기, cách làm 쓰기...
Rated 4.6/5 based on 28 votes