Trong tiếng Việt ta có "thành ngữ" - Thành ngữ là tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa của nó thường không thể giải thích được một cách đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên và "tục ngữ" - Tục ngữ là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền. Còn trong tiếng Hàn có "속담" - Gần tương đồng với thể "tục ngữ trong tiếng Việt" ~ 옛날부터 사람들 사이에서 전해져 오는 교훈이 담긴 짧은 말, và "관용구" - Nghĩa là quán dụng ngữ 오랫동안 관습적으로 쓰이며 특별한 의미를 가지게 된 두 개 이상의 단어로 이루어진 짧은 말. Cụm từ ngắn được tạo nên bởi hai từ trở lên mang ý nghĩa đặc biệt, được dùng quen trong thời gian lâu dài.
5 Câu tục ngữ - quán ngữ hay về con người.
1. 사람 같지 않다
không giống với con người
사람이면 당연히 갖추어야 할 품행이나 인격을 갖추고 있지 않다.
Không có được nhân cách hay phẩm hạnh đương nhiên phải có nếu là người.
2. 사람 속은 천 길 물속이라
(lòng người sâu như nghìn dặm dưới đáy bể), sông sâu khó lội lòng người khó đo, sông dò biển dễ dò, mấy ai lấy thước mà đo được lòng người
사람의 속마음은 알기가 매우 어렵다.
Lòng người rất khó biết được.
3. 사람 죽여 놓고 초상 치러 준다
(giết người rồi lại làm cúng giỗ)
자신이 잘못해 피해를 주고 뒤늦게 도와준다고 나선다.
Bản thân mình sai lầm, gây thiệt hại cho người khác nhưng rồi sau đó lại nói là sẽ giúp đỡ người ấy.
4. 사람 팔자 시간문제
(số phận con người là vấn đề thời gian), không ai nắm tay qua ngày đến sáng
사람의 인생은 갑자기 달라질 수도 있으므로 미래가 어떻게 될지 알 수 없다는 말.
Câu nói có ý rằng cuộc đời của con người có thể đổi thay một cách bất ngờ nên không thể biết được tương lai sẽ ra sao.
5. 세치 혀가 사람 잡는다
(lưỡi ba phân mà bắt được người), lưỡi không xương trăm đường lắt léo
세 치밖에 안 되는 짧은 혀라도 잘못 놀리면 위험해질 수 있다는 뜻으로 말을 함부로 하여서는 안 된다는 말.
Cách nói khuyên răn không được ăn nói bừa bãi với ý nghĩa rằng cái lưỡi chỉ dài không quá 3 chi nhưng trêu đùa bậy bạ thì cũng có thể bị nguy hiểm.
không giống với con người
사람이면 당연히 갖추어야 할 품행이나 인격을 갖추고 있지 않다.
Không có được nhân cách hay phẩm hạnh đương nhiên phải có nếu là người.
2. 사람 속은 천 길 물속이라
(lòng người sâu như nghìn dặm dưới đáy bể), sông sâu khó lội lòng người khó đo, sông dò biển dễ dò, mấy ai lấy thước mà đo được lòng người
사람의 속마음은 알기가 매우 어렵다.
Lòng người rất khó biết được.
3. 사람 죽여 놓고 초상 치러 준다
(giết người rồi lại làm cúng giỗ)
자신이 잘못해 피해를 주고 뒤늦게 도와준다고 나선다.
Bản thân mình sai lầm, gây thiệt hại cho người khác nhưng rồi sau đó lại nói là sẽ giúp đỡ người ấy.
4. 사람 팔자 시간문제
(số phận con người là vấn đề thời gian), không ai nắm tay qua ngày đến sáng
사람의 인생은 갑자기 달라질 수도 있으므로 미래가 어떻게 될지 알 수 없다는 말.
Câu nói có ý rằng cuộc đời của con người có thể đổi thay một cách bất ngờ nên không thể biết được tương lai sẽ ra sao.
5. 세치 혀가 사람 잡는다
(lưỡi ba phân mà bắt được người), lưỡi không xương trăm đường lắt léo
세 치밖에 안 되는 짧은 혀라도 잘못 놀리면 위험해질 수 있다는 뜻으로 말을 함부로 하여서는 안 된다는 말.
Cách nói khuyên răn không được ăn nói bừa bãi với ý nghĩa rằng cái lưỡi chỉ dài không quá 3 chi nhưng trêu đùa bậy bạ thì cũng có thể bị nguy hiểm.
Tham khảo Viện Quốc ngữ
Quốc gia Hàn Quốc
Quốc gia Hàn Quốc
Tags:
Tục ngữ hàn quốc, tục ngữ tiếng hàn, quán ngữ tiếng hàn, học tiếng hàn miễn phí , luyện topik miễn phí, thi topik, học tiếng hàn, hàn nah, song ngữ tiếng hàn, dịch tiếng hàn, đề thi tiếng hàn, đề thi topik có tục ngữ, tục ngữ trong topik...
Rated 4.6/5 based on 28 votes