Giáo trình Seoul(3) - Bài nghe 2 "상을 두 개나 받았다지요?".
1. Từ vựng hôm nay
상/ Phần thưởng
수료식/ Lễ kết thúc khoá học
꼭/ Nhất định
참석하다/ Tham gia, tham dự
모이다/ tập trung, tập hợp, tụ tập
개근상/ Phần thưởng chuyên cần, chăm chỉ
월급/ Lương
이상/ Kỳ lạ, trên mức
동남아/ Đông Nam Á
이사하다/ Chuyển nhà, dọn nhà
곧/ Ngay
어젯밤/ Đêm qua
졸업 (하다)/ Tốt nghiệp
수고 (하다) / Vất vả
졸업식/ Lễ tốt nghiệp
결혼식/ Lễ cưới, lễ kết hôn
회의/ Họp, hội họp
입학 (하다) / Nhập học
사과 (하다) / xin lỗi
발표(하다) / Phát biểu, ban bố
철학/ Triết học
대화/ Đối thoại, đại hội
초급/ Sơ cấp
중급/ Trung cấp
수업료/ Học phí
2. Bấm nghe Online tại đây
3. Nội dung bài nghe
마이클: 바바라 씨, 지난 번 수료식에서 상을 두 개나 받았다지요 . 축하해요.
바바라: 고마워요. 그런데 마이클 씨는 왜 수료식에 안 왔어요?
마이클: 시험이 끝나고 바로 고향에 가느라고 참석하지 못했어요.
바바라: 그랬군요. 저는 마이클 씨가 수료식에 올 줄 알았어요
마이클: 나도 꼭 참석하려고 했는데, 사정이 있어서 집에 갔다 왔어요.
바바라: 수료식 끝나고 친구들이 우리 집에 모여서 늦게까지 놀았어요.
마이클: 그랬군요. 늦었지만 축하하는 뜻으로 오늘 제가 저녁을 살게요.
바바라: 정말로? 고마워. 어디서 만날까요?
마이클: 저녁 6시에 학교 정문에서 만나요.
4. Vietsub bài nghe
마이클: 바바라 씨, 지난 번 수료식에서 상을 두 개나 받았다지요 . 축하해요.
Barbara, nghe nói là cậu đã nhận 2 phần thưởng trong lễ kết thúc khoá học phải không? Chúc mừng cậu nhé
바바라: 고마워요. 그런데 마이클 씨는 왜 수료식에 안 왔어요?
Cám ơn. Thế nhưng sao Micheal không đến lễ kết thúc khoáhọc vậy?
마이클: 시험이 끝나고 바로 고향에 가느라고 참석하지 못했어요.
Thi xong mình phải về quê ngay nên đã không tham dự được
바바라: 그랬군요. 저는 마이클 씨가 수료식에 올 줄 알았어요
Thế à, vậy mà mình cứ nghĩ là Micheal sẽ đến đấy
마이클: 나도 꼭 참석하려고 했는데, 사정이 있어서 집에 갔다 왔어요.
Mình đã định đến nhưng có việc riêng nên đã về nhà
바바라: 수료식 끝나고 친구들이 우리 집에 모여서 늦게까지 놀았어요.
Sau lễ các bạn đã tập trung ở nhà mình rồi chơi đến khuya
마이클: 그랬군요. 늦었지만 축하하는 뜻으로 오늘 제가 저녁을 살게요.
Thế à. Tuy là trễ nhưng mình sẽ đãi ăn tối coi như là chúc mừng cậu
바바라: 정말로? 고마워. 어디서 만날까요?
Thật chứ? Cám ơn nhé. Mình gặp nhau ở đâu đây?
마이클: 저녁 6시에 학교 정문에서 만나요.
6 giờ tối gặp nhau ở cổng chính của trường nhé.
5. Ngữ pháp biểu hiện
상(을) 받다 [타다]: Lãnh phần thưởng, nhận phần thưởng
바바라는 공부 잘해서 우등상을 받았어요.
Barbara học giỏi lắm nên đã nhận được phần thưởng ưu tú
나는 한 번도 결석을 안 해서 개근상을 탔어요.
Tôi không vắng mặt buổi học nào nên đã nhận được phần thưởng chuyên cần
다나카 씨도 상을 두 개나 탔으니까 한턱 내세요.
Tanaka cũng nhận được 2 phần thưởng, khao đi
월급 (을) 받다 [타다]: Lãnh lương
준영 씨가 월급을 그렇게 많이 받는 줄 몰랐어요.
Không nghĩ là Jun Yeong lãnh lương nhiều như thế]
지난 주에 월급을 탔는데 벌써 다 써 버렸어요.
Tuần trước lãnh lương mà tuần này đã tiêu hết
Tính từ / Động từ 다지요: Nghe nói là ….phải không? Rút gọn của ~~다고 하지요 : Nghe nói là…, nói là…
3급 이상만 한자반을 신청할 수 있다지요?
Nghe nói là chỉ có lớp cấp 3 trở lên mới được nộp đơn vào lớp Hán Tự phải không?
네, 그렇다고 해요. Ừ, nghe nói là thế
설악산에는 벌써 눈이 많이 왔다지요?
Nghe nói ở núi Seollak tuyết rơi phải không?
네, 그렇다고 해요. Ừ, nghe nói là thế
여름에는 많은 학생들이 유럽 여행을 떠난다지요?
Nghe nói vào kỳ nghỉ hè nhiều học sinh đi du lịch châu âu lắm phải không?
네, 그런데 요즘은 동남아로도 많이 가요.
Ừ, tuy nhiên dạo này thì đi đến Đông Nam Á cũng nhiều
마이클 씨, 이번 수료식에 못 온다지요?
Micheal nghe nói lẽ tốt nghiệp lần này cậu không đến được à?
네, 사정이 있어서 못 가요
ừ, Mình có việc riêng nên mình không đi được
준석 씨, 방학 동안에 이사했다지요?
Jun Seok nghe nói trong kỳ nghỉ cậu đã dọn nhà phải không?
네, 새 아파트로 이사했어요.
Ừ, mình đã dọn đến 1 chung cư mới
그 분은 자기 나라로 곧 돌아간다고 하지요?
Nghe nói người đó đã trở về nước ngay phải không?
제주도는 경치가 아름답다고 하지요?
Nghe nói quang cảnh ở đảo Jeju đẹp lắm phải không?
Danh từ (이) 라지요: Nghe nói là ….
저분은 유명한 의사 선생님이라지요?
Nghe nói người đó là bác sĩ nổi tiếng lắm phải không?
네, 아주 유명한 분이세요
Ừ, là người nổi tiếng lắm đấy
내일이 쉬는 날이라지요?
Nghe nói ngày mai là ngày nghỉ phải không?
그래요? 쉬는 날인 줄 몰랐는데요
Thế à? Mình không biết đó là ngày nghỉ nữa
수업이 9시부터 시작이라지요?
Nghe nói là tiết học bắt đầu từ 9 giờ phải không?
네, 맞아요. Ừ, đúng thế
Động từ 느라(고) : Vì, do , bởi .. Ý nghĩa : câu phía trước 느라 là lý do của câu phía sau. Chủ ngữ của vế trước và vế sau giống nhau. Ở vế trước không được dùng ở dạng phủ định. Vế sau thường có những biểu hiện không tích cực
어젯밤에 책을 읽느라고 잠을 못 잤어요.
Vì đêm hôm qua đọc sách nên đã không ngủ được
숙제를 하느라고 주말에 쉬지 못했어요.
Vì làm bài tập nên cuối tuần cũng không nghỉ ngơi được
요즘 여행 준비하느라 아주 바쁘시지요?
Dạo này chuẩn bị đi du lịch nên anh bận lắm phải không?
졸업 시험 보느라고 힘들었다.
Vì thi tốt nghiệp nên vất vả quá
안나 씨, 음식 준비하느라 수고하셨어요.
Anna, vất vả quá vì phải chuẩn bị thức ăn nhỉ
이사하느라고 바빠서 전화를 못했어요.
Vì dọn nhà nên bận quá không gọi điện thoại được
** 에 참석하다: Tham dự,, tham gia, có mặt … vào……
동생 졸업식에 참석하느라고 회사에 늦게 갔어요.
Vì tham dự lễ tốt nghiệp của em trai nên đã đến công ty muộn
친구 결혼식에 참석하느라고 지연 씨 생일 파티에 못 갔다.
Vì tham gia lễ cưới của bạn nên không đến được sinh nhật của Jiyeon
회의가 월요일 2시인데 참석할 수 있을지 모르겠어요.
Thứ 2 2 giờ họp, không biết là tham gia được không nữa
Danh từ 을/를 축하하는 뜻으로: Ý nghĩa: Bằng ý nghĩa nào đó mà đã thực hiện 1 hành động nào đó
(Làm việc gì đó) coi như là chúc mừng
졸업을 축하하는 뜻으로 내가 저녁을 살게요.
Mình sẽ đãi ăn tối coi như là chúc mừng cậu tốt nghiệp
입학을 축하하는 뜻으로 동생에게 가방을 사 주려고 합니다.
Mình định mua cho em trai cái cặp coi như là chúc mừng nó nhập học
Động từ (으)ㄴ/는 것을 축하 [사과, 감사] 하는 뜻으로 …coi như là chúc mừng (xin lỗi, cảm ơn) đã + Động từ
우등상 받은 것을 축하하는 뜻으로 한잔 합시다.
Coi như là chúc mừng việc nhận được giải ưu tú đi nhậu đi
새집으로 이사한 것을 축하하는 뜻으로 꽃을 사 왔어요.
Mình mua hoa đến coi như là chúc mừng việc dọn đến nhà mới
늦게 온 것을 사과하는 뜻으로 차 한잔 살게요.
Mình sẽ mua 1 ly trà coi như là xin lỗi đã về nhà trễ
민수 씨가 저를 도와주신 것을 감사하는 뜻으로 저녁에 초대하려고 해요.
Mình định mời bữa tối xem như là cảm ơn Min Su đã giúp mình
제가 사과하는 뜻으로 오늘 점심을 사겠어요.
Mình sẽ đãi bữa tối coi như là tạ lỗi
선생님께 감사하는 뜻으로 꽃을 드렸어요.
Tôi đã tặng giáo viên hoa với ý nghĩa cảm ơn
#blog.naver #matongyeu
Rated 4.6/5 based on 28 votes