Blog tiếp tục Reup cập nhật lại loạt bài nghe từ Giáo trình tiếng Hàn Seoul (3) - Bài 4
1. Nội dung bài nghe
준석: 마이클 씨가 오늘도 안 나왔네요.
바바라: 제가 조금 전에 저화해 보니 감기가 심해서 못 나온대요.
준석: 많이 아프세요?
바바라: 콧물이 많이 나오고 열이 난대요.
목소리도 좀 변한 것 같아요.
준석: 그것 참 안됐군요. 어서 나아야 할 텐데..
더구나 몇일 있으면 시험도 있고요.
바바라: 아프면 집 생각이 더 날 텐데…
준석 : 우리 오후에 문병 갈까요?
바바라: 좋은 생각이에요. 꽃이랑 과일을 좀 사 갑시다.
하루 종일 집에 있으면 심심할 거예요.
2. Bật phát bài nghe
3. Vietsub bài nghe
준석: 마이클 씨가 오늘도 안 나왔네요.
Micheal hôm nay cũng không đến nhỉ
바바라: 제가 조금 전에 저화해 보니 감기가 심해서 못 나온대요.
Hồi nãy mình có gọi điện thoại thì nghe nói cậu ấy cảm nặng nên không đến được
준석: 많이 아프세요?
Cậu ấy đau nhiều không?
바바라: 콧물이 많이 나오고 열이 난대요.
Nghe nói sổ mũi và sốt
목소리도 좀 변한 것 같아요.
Giọng nói cũng có vẻ thay đổi 1 ít
준석: 그것 참 안됐군요. 어서 나아야 할 텐데..
Cái đó thật không được rồi nhỉ . Mong rằng cậu ấy sớm khỏi bệnh..
더구나 몇일 있으면 시험도 있고요.
Hơn nữa còn mấy ngày nữa là thi rồi
바바라: 아프면 집 생각이 더 날 텐데…
Nếu ốm chắc cậu ấy nhớ nhà lắm.
준석 : 우리 오후에 문병 갈까요?
Chiều chúng ta đi thăm bệnh nhé
바바라: 좋은 생각이에요. 꽃이랑 과일을 좀 사 갑시다.
Ý kiến hay đó. Mua hoa và ít trái cây đi nhé
하루 종일 집에 있으면 심심할 거예요.
Ở nhà suốt 1 ngày chắc là cậu ấy chán lắm
4. Một số từ vựng trong giáo trình
문병/ Thăm bệnh
심하다/ Nặng (bệnh nặng)
목소리/ Giọng nói
변하다/ Thay đổi, biến đổi
낫다(감기가) / Tốt hơn, khoẻ hơn (Cảm khoẻ hơn)
더구나/ Hơn nữa, thêm vào đó, ngoài ra
신청하다/ Xin, đăng ký
반장/ Lớp trưởng
뽑다/ Lấy ra, tuyển ra, nhổ
사고/ Tai nạn
나다 (사고)/ Xảy ra (xảy ra tai nạn)
다치다/ Bị thương
수술하다/ Phẫu thuật, mổ
내다/ (산청서를) / Nộp, đưa ra, trả (tiền)
환영하다/ Hoan nghênh
5. Một số biểu hiện ngữ pháp
1. Mệnh đề 1 – 아/어 보니(까) – mệnh đề 2: Ý nghĩa: Mệnh đề 1 là kinh nghiệm của mệnh đề 2, tức là xuất hiện mệnh đề 2 thông qua mệnh đề 1. Thực hiện mệnh đề 1 mới biết, mới thấy mệnh đề 2
집 떠나서 혼자 살아 보니까 힘들어요.
Xa nhà và sống một mình mới thấy là vất vả (khó khăn)
선영 씨가 만든 비빔밥을 먹어 보니 정말 맛이 있었어요.
Ăn món Bibimbap mà Seon Yeong làm thấy ngon thật
선생님 댁에 전화를 걸어 보니까 안 계셨어요.
Gọi điện thoại đến nhà thầy giáo mới biết thầy không có ở nhà
친구가 빌려 준 잡지를 읽어 보니 재미있었어요.
Đọc tờ tạp chí mà người bạn cho mượn thấy hay thật
잘 생각해 보니까 내 말이 틀린 것 같아요.
Suy nghĩ kĩ lại thấy hình như tôi nói sai
2. Động từ/ Tính từ 대요 = Động từ/tính từ 다고 하다 : Nghe nói là, nghe nói rằng, nói là, nói rằng
신림동에 사신대요.
Thầy nói sống ở phường Sillim
영희 씨가 김밥을 먹고 싶대요.
Yeong Hee nói muốn ăn Kimbap
그 아이는 날마다 태권도 연습을 열심히 한대요.
Đứa bé đó nói mỗi ngày đều luyện tập Taekwondo chăm chỉ
마이클 씨는 매일 아침 한국 신문을 읽는대요.
Micheal nói mỗi ngày vào buổi sáng đều đọc báo
철수 씨가 우리 결혼식에 꼭 오겠대요.
Cheol Su nói nhất định sẽ đến đám cưới của chúng tôi
3. Danh từ (이) 래요 = (이)라고 하다: Nghe nói là cái gì đó, nói là cái gì đó, gọi là..
역사학과 교수님이시래요.
Nghe nói là giáo sư khoa lịch sử
일기 예보에서 뭐래요?
Dự báo thời tiết nói gì?
다음 주부터 장마래요.
Nói tuần sau có mưa
저 새 건물이 뭐래요?
Người ta nói toà nhà mới đó là gì vậy?
4. 낫다: Tốt hơn, khoẻ , khỏi
그동안 많이 아팠는데 이제는 병이 다 나았어요.
Suốt thời gian qua ốm nặng nhưng bây giờ đã khoẻ hẳn
선생님께서 감기가 심하시대요. 빨리 나으시면 좋겠어요.
Nghe nói thầy sao cảm năng. Giá mà nhanh khỏi bệnh thì hay biết mấy
몸이 많이 아파서 걱정했어요. 하지만 의사 선생님이 곧 나을 거라고 했어요.
Bệnh nặng nên đã rất lo lắng. Nhưng bác sĩ nói nhất định sẽ khoẻ
5. Tính từ, động từ – 아/어야 할 텐데: Mong rằng, mong muốn, đáng ra, lẽ ra phải.
내일 바다로 놀러 가기로 했어요. 날씨가 좋아야 할 텐데..
Ngày mai đã quyết định đi chơi biển. Thời tiết phải tốt/Mong rằng thời tiết tốt
영수 씨 병이 어서 나아야 할 텐데, 걱정입니다
Bệnh của Yeong Su đáng ra phải đỡ hơn chứ. Lo thật
숙제를 해야 할 텐데 하기가 싫군요.
Đáng ra phải làm bài tập đằng này lại ghét
6. 더구나: Thêm vào đó, ngoài ra, hơn nữa (Dùng cho câu phủ định mang ý không tốt)
주말에 날씨가 나쁠 거래요. 더구나 태풍이 올 거래요.
Nghe nói cuối tuần thời tiết không tốt. Thêm vào đó nghe nói là có bão
한국말을 아직 잘 못 알아들어요. 더구나 뉴스는 더 못 알아듣겠어요.
Vẫn chưa hiểu rõ tiếng Hàn. Thêm vào đó là sẽ không hiểu rõ được tin tức
진이는 그 옷 색깔이 마음에 안 든대요. 더구나 값도 비싸대요.
Jinee nói là không thích màu áo đó. Thêm nữa nói là giá mắc quá
#blog.naver #matongyeu
Rated 4.6/5 based on 28 votes