Blogkimchi - Tiếp tục bài nghe tiếp theo trong loạt bài nghe trích theo giáo trình tiếng Hàn 서울대학교(Cuốn 3), các bạn có thời gian nghe và đọc tham khảo các nội dung đính kèm nhé ~
Trước tiên các bạn ấn nghe trước bài nghe 1-2 lần sau đó tham khảo lại qua nội dung bài nghe cụ thể.
Nội dung hội thoại
지연: 사진관에 같이 갈래요?
에릭: 사진관에는 왜요?
지연: 사진이 몇 장 필요해서요.
에릭: 어디에 쓰려고요?
지연: 대학원 입학 원서에 붙이려고요.
에릭: 즉석 사진을 찍지 그래요?
지연: 즉석 사진이 빠르기는 하지만 그래도 사진관에서 찍는 게 나을 것 같아요. 그게 더 잘 나오지 않아요?
에릭: 그건 그래요. 참 나도 필름을 맡겨야 하는데 잊어버를 뻔 했어요.
지연: 아, 지난 번에 산에 갔을 때 찍은 사진요? 아직도 안 맡겼어요?
에릭: 요즈음 바빠서 갈 시간이 없었어요. 사진을 찾으면 지연 씨에게 먼저 보여 줄게요.
(Phần dịch chi tiết Blog để cuối bài các bạn cần xem tham khảo sau nhé)
II. Ngữ pháp biểu hiện câu
1. N은/는 왜요?(구어체:văn nói) rút ngắn nội dung câu hỏi (k dùng với động từ)
내일 인천에 가려고 해요.인천은 왜요?바다를 보고 싶어서요
Ngày mai tôi sẽ đi Incheon .Incheon ,tai sao ?(tại sao đi Incheon) tại tôi muốn ngắm biển
시진을 찍었어요.시진은 왜요?여권에 필요해서요
Tôi chụp hình rồi .hình ,sao vậy?(tại sao chụp hình).là vì làm hộ chiếu
철수도 왔어요.철수는 왜요?일을 도와 주려고요
Bạn Cheolsu cũng đến rồi .CheolSu ,tai sao?(tại sao CheolSu đến đây?) .đến để phụ giúp tôi
2. 몇 N [누구 ,어디,무엇](구어체:văn nói): vài ,mấy+danh từ [ai đó ,ở đâu đó ,gì đó..) nội dung được nói ra k chính xác hoặc k cần thiết phải nói rõ nhưng người nghe vẫn hiểu .
나는 한국 친구가 몇 명 있어요
Tôi có mấy người bạn HQ (k cần nói chính xác là 2 người hay 5 người )
어디 가세요?누구를 좀 만나러 가요
Đi đâu vậy? đi gặp ai đó
조금 전에 무엇을 좀 먹어서 베가 안 고파요
Hồi nãy có ăn chút gì nên không đói bụng
3. 어디에[무엇에] 쓰다: dùng vào mục đích nào đó
고기를 어디에 쓰려고 해요?불고기를 만드는 데 쓰려고 해요
Thịt này dùng làm gì ?(nấu món gì). dùng để làm món bulgogi
그 돈을 무엇에 썼어요?친구 졸업 선물을 사는 데 썼어요
Tiền đó xài cho việc gì ?(mua gì?) tiền đó mua quà tặng bạn tốt nghiệp
4. V지 그래요 đây không phải là mẫu câu hỏi mà là câu khuyên nhủ ,đề nghị ,..
비가 오는데 우산을 쓰지 그래요?(비가 오는데 우산을 쓰세요)
Trời mưa đó hãy mang theo dù
어려우면 형에게 물어 보지 그래요?(어려우면 형에게 물어 보세요)
Nếu có gì khó hãy hỏi anh trai
길을 모르면 택시를 타지 그라세요?(길을 모르면 택시를 타세요)
Nếu k biết đường thì đi taxi
5. 그래도: dù vậy nhưng cũng ,mặc dù như thế nhưng ..
배고프지 않아요?조금 고프지만 그래도 기다릴게요
Không đói bụng ư? hơi đói nhưng dù đói cũng sẽ chờ
숙제하기가 싫는데 어떡하지오?그래도 해야지오
Không thích làm bài tâp ,làm sao đây?dù không thích cũng phải làm thôi
몸도 아픈데 오늘은 가지 말고 쉬어.안 돼요.그래도 가야 해요
Đang bệnh nên đừng đi mà hãy nghỉ ngơi.mặc dù vậy nhưng cũng phải đi thôi
6. N이/가 (N보다)낫다: so sánh hơn :A(danh từ) thì tốt[đẹp ,hay..] hơn B(danh từ)
이 색깔이 저 색깔보다 낫지오?
Màu(sắc) này thì tốt hơn màu kia chứ
점심 때보다 저녁 때가 낫지 않아요?
Đi ăn tối thì hay hơn đi ăn trưa chứ?
V는 게[것이] V는 것보다 낫다
So sánh hơn :A1(hành động) thì tốt hơn A2(hành động )
더울 때는 집에서 쉬는 게 밖에 나가는 것보다 나아요
Trời nóng ,ở nhà nghì thì tốt hơn đi ra ngoài
책 읽는 게 TV 보는 것보다 낫다
Đọc sách thì tốt hơn xem TV
7. 사진이 나오다(chụp)hình
날씨가 좋아서 사진이 잘 나왔어
Trời đẹp nên hình chụp đẹp
지난 번에 찍은 사진이 밉게 나와서 다시 찍어야 겠어요
Lần trước hình chụp xấu nên lần này chụp lại
8. V(을)ㄹ 뻔하다: xuýt ,xém ..xảy ra việc k hay
지하철을 놓칠 뻔했어요
Tôi xuýt lỡ tàu điện
옆을 보고 가다가 넘어질 뻔했어요
Đi nhìn bên cạnh nên xuýt ngã
나는 차 안에 가방을 두고 내릴 뻔했어요
Tôi xém chút là để quên túi xách trong xe
Dịch nội dung bài nghe:
지연: 사진관에 같이 갈래요?
Jiyeon: đi đến hiệu ảnh cùng mình đi ?
에릭: 사진관에는 왜요?
에릭: vì sao đến hiệu ảnh?
지연: 사진이 몇 장 필요해서요.
Jiyeon: vì mình cần mấy tấm ảnh
에릭: 어디에 쓰려고요?
에릭: cậu dùng vào việc gì?( cậu dùng vào đâu)
지연: 대학원 입학 원서에 붙이려고요.
Jiyeon: để kèm đơn xin nhập học vào học viện
에릭: 즉석 사진을 찍지 그래요?
에릭: sao không thử chụp hình lấy ngay xem
지연: 즉석 사진이 빠르기는 하지만 그래도 사진관에서 찍는 게 나을 것 같아요. 그게 더 잘 나오지 않아요?
Jiyeon: chụp hình lấy ngay nhanh nhưng.dù sao chụp ở hiệu ảnh có vẻ tốt hơn
에릭: 그건 그래요. 참 나도 필름을 맡겨야 하는데 잊어버를 뻔 했어요.
에릭: vậy à.đúng rồi mình cũng định rửa fiml xém quên mất
지연: 아, 지난 번에 산에 갔을 때 찍은 사진요? 아직도 안 맡겼어요?
Jiyeon: à, là hình chụp lần trước khi đi leo núi phải ko? Cậu vẫn chưa rửa à ?
에릭: 요즈음 바빠서 갈 시간이 없었어요. 사진을 찾으면 지연 씨에게 먼저 보여 줄게요.
에릭: dạo này mình bận ko có thời gian. Nếu tìm được hình mình sẽ cho Jiyeon xem trước.
#naver #matongyeu
Rated 4.6/5 based on 28 votes