Cập nhật 80 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp cơ bản ~ học nhanh & hiểu qua các ví dụ đơn giản nhất. Blog cập nhật tiếp 3 ngữ pháp trong số 80 ngữ pháp trung cấp tiếng Hàn thường gặp là 잖아요, 느라고, 을 텐데.
한국어능력시험 중급 문법
1. Ngữ pháp: 잖아요
※ 상대방에게 어떤 사실을 확인하거나 정정해줄 때 씀
※ Muốn kiểm tra, đính chính đối chứng một sự thật nào đó "..còn gì, .. đúng mà/ đương nhiên.."
오늘 회의가 있다고 내가 말했잖아요.
Hôm nay có buổi họp tôi nói rồi mà.
영수 씨가 노래를 잘 하잖아요.
Cậu Youngsu hát hay thật mà.
일찍 주무세요. 내일 새벽에 출발해야 하잖아요.
Ngủ sớm đi, sáng mai sáng sớm phải dậy mà.
가: 어디 가요?
Đi đâu thế?
나: 공원에 산책하러 가요. 날씨가 정말 좋잖아요.
Đi ra công viên đi dạo. Thời tiết đẹp thế này cơ mà.
가: 어디예요? 2시에 만나기로 했잖아요.
Đi đâu thế? Đã hẹn 2 giờ gặp mà?
나: 곧 갈게요. 늦어서 미안해요.
Phải đến chỗ này xíu. xin lỗi đã đến muộn nhé.
가: 택시를 탈까요?
Đi taxi chứ
나: 지하철을 타고 갑시다. 이 시간에는 길이 많이 (막히잖아요).
Đi tàu điện ngầm đi. giờ này tắc đường lắm ấy
가: 왜 그렇게 조금 먹어요?
Sao chỉ ăn ít thế?
나: 공부해야 하는데 점심을 많이 먹으면 (졸리잖아요).
Phải học mà ăn nhiều sẽ buồn ngủ lắm đấy
2. Ngữ pháp: 느라고
※ 이유나 원인, 목적을 나타냄.
※ Dùng để chỉ nguyên nhân lý do - mục đích (vì .nên) về sau thường kể đến kết quả mang tính hậu quả do vế trước.
시험 공부를 하느라고 잠을 못 잤어요.
Vì học chuẩn bị thi nên đã không ngủ được
아이를 돌보느라고 식사도 제대로 못 했어요.
Vì mải chăm lo đứa trẻ nên đã không ăn được.
전화를 받느라고 버스를 놓쳤어요.
Vì mải nhận điện thoại mà muộn xe bus
어젯밤에 영화를 보느라고 숙제를 못했어요.
Tối qua vì xem phim mà quên không làm bài tập
저녁 식사 준비를 하느라고 바빴어요.
Vì chuẩn bị bữa tối mà bận bịu quá.
아이들이 노느라고 간식을 먹는 것도 잊어버렸어요.
Đứa bé mải mê lô nghịch mà quên mất ăn nhẹ(ăn vặt).
엄마 일을 돕느라고 친구와 놀지도 못했어요.
Vì phải phụ giúp mẹ nên không thể đi chơi với bạn
가: 점심을 왜 이렇게 늦게 먹어요?
Sao ăn trưa muộn thế này
나: 수업을 (듣느라고) 점심을 못 먹었어요.
Vì có tiết học nên không ăn được ấy.
가: 살이 많이 빠졌네요?
Gày đi nhiều rồi nhỉ.
나: 네, 아이를 (돌보느라고) 힘들어서요.
Uhm chăm con mà nên vất vả lắm.
가: 어제 모임에 왜 안 나왔어요?
Sao hôm quá không đến buổi gặp mặt
나: 친구 이사를 (도와주느라고) 못 갔어요.
Hôm qua phải giúp bạn chuyển nhà nên không đến được.
3. Ngữ pháp: 을 텐데
※ 어떤 상황이나 사실을 추측하여 제시함.
※ Đưa ra phỏng đoán, suy đoán về một việc mà việc này sẽ ảnh hưởng tới vế sau
내일은 바쁠 텐데 다음에 만나기로 해요.
Ngày mai chắc bận rồi á để lần sau gặp nhé.
수지 씨는 치마를 입으면 예쁠 텐데 왜 안 입어요?
Cậu Suji mặc váy vào trông đẹp mà sao không mặc?
그 커피숍은 9시에 문을 닫을 텐데 다른 곳으로 가요.
QUán cafe đó hình như 9 giờ là đóng cửa mà đi quán khác nhé.
길이 막힐 텐데 좀 일찍 출발하는 게 어때요?
Chắc sẽ tắc đường đó đi sớm một chút nhé?
마리엔 씨도 시간이 될 텐데 한번 연락해 봐요.
Có lẽ đến giờ rồi nè thử liên lạc cho cậu Marien xem sao
수지 씨는 수업 중일 텐데 나중에 전화해 보세요.
Cậu Suji chắc đang trong giờ học mà để gọi sau đi
가: 오늘 야구 경기 보러 갈래요?
Hôm nay đi xem bóng chày chứ
나: 표가 (없을 텐데) 집에서 TV로 보는 게어때요?
Hình như không có vé mà về nhà xem tivi nhé
가: 병원에 잠깐 다녀올게요.
Để qua bệnh viện một chút nhé
나: 점심시간이라 진료를 (안 할 텐데) 먼저 전화해 보고 가세요.
Có lẽ đang giờ cơm trưa mà chắc không trị liệu đâu, trước tiên hãy gọi điện thử xem.
가: 왜 아직 안 와요? 우리 오늘 만나기로 했잖아요.
Sao vẫn chưa đến? Hôm nay đã hẹn gặp mà?
Sao vẫn chưa đến? Hôm nay đã hẹn gặp mà?
나: 미안해요. 일을 하느라고 좀 늦었어요. 지금 가면 많이 늦을 텐데 어떡하죠?
Xin lỗi nhé. Vì có việc đến muộn muộn mất. Bây giờ mà đi thì chắc muộn mất làm sao giờ?
Xin lỗi nhé. Vì có việc đến muộn muộn mất. Bây giờ mà đi thì chắc muộn mất làm sao giờ?
가: 길이 막히니까 지하철을 타세요.
Sẽ tắc đường đấy nên đi tàu điện ngầm thôi.
Sẽ tắc đường đấy nên đi tàu điện ngầm thôi.
(*Tài liệu mastertopik ~ Vietsub Blogkimchi)
//Bài đọc đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem các bài cùng chủ này xem chuyên mục "문법TOPIK3.4". Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn - tiếng Hàn (tra ngữ pháp...tài liệu..vv) các bạn truy cập "Tìm thông tin"..
Rated 4.6/5 based on 28 votes