Giáo trình Seoul(3) - Luyện nghe Online 29


Blogkimchi.com - Tiếp tục bài nghe tiếp theo trong loạt bài nghe trích theo giáo trình tiếng Hàn 서울대학교(Cuốn 3), các bạn có thời gian nghe và đọc tham khảo các nội dung đính kèm nhé^^

✈ Để bài học mang lại hiệu quả nhất các bạn đi theo trình tự: ① Bật phát bài nghe ㅡ nghe và tự dịch trong khả năng. ② Ấn xem nội dung bài nghe và cuối cùng ③ Ấn xem bài dịch.

① Bật phát bài nghe


② Xem nội dung bài nghe


때... 예날, 거울이 무엇인지 아직 알지 못하던 때
곳... 서울의 시장, 시골 집
나오는 사람... 농부, 농부의 아내, 농부의 아버지, 농부의 어머니, 가게 주인

I. (시장에 어떤 가게 앞)

농부... 아저씨. 여기 이 동그란 물건이 무엇입니까? 이때까지 보지 못하던 이상한 것이군요.
가게 주인... 아, 이거요? 아주 신기한 물건이지요. 이건 물건을 똑같이 비추어 주는 거울이라는 겁니다. 정말 재미있는 물건이지요.
농부... 거울요? 어디 좀 봅시다. (주인으로부터 거울을 받아들고 자세히 들여다보다가 깜짝 놀라며) 아니, 이 속에 웬 남자가 있네요. 이 사람이 누굽니까?
가게 주인... 그 사람이 바로 당신이오. 당신의 얼굴이 그렇게 생겼어요. 당신의 얼굴을 있는 그대로 보여 준 것이오.
농부... 참 신기한 물건이군요. 아저씨, 이 거울이 얼마지요? 이 거울을 제가 사겠습니다. (농부는 거울을 산다)
가게 주인... 조심해서 잘 들고 가세요.
농부... 고맙습니다. (집으로 돌아간다).

II. (집 안방) 아내가 잠자고 있다. 농부는 아내가 자고 있는지 확인한다. 농부는 장롱 속에 숨겨 둔 거울을 꺼내 들여다본다.

농부... 이거 정말 신기한 일이야, 내 얼굴을 볼 수 있다니. ( 혼자 웃어 본다)
아 내... (이때 자고 있던 아내가 벌떡 일어나며) 여보! 당신 지금 뭐하고 있어요? 당신은 내가 자는 줄 알았지요? 요즘 당신이 날마다 그럿을 보고 혼자 좋아해서 오늘은 내가 자는 척하고 있었어요. 도대체 그게 뭐예요? 나도 좀 봅시다. (아내는 거울을 빼앗으려 한다)
농부... 안 돼요. 이건 안 돼요. 깨지기 쉬우니 조심해야 해요.
아 내... (겅울을 빼앗아 들여다보고) 아니, 이건 젊은 여자 아니에요? 당신 서울 갔다 오더니 여자를 하나 데리고 왔군요. 그리고는 이 속에 숨겨 놓고 내가 없을 때 보고 있었군요. 아이고 이럴 수가! (아내는 울면서 거울을 들고 시어머니 방으로 뒤어간다)
어머니! 이것 좀 보세요! 글쎄 저 사람이 지난 번에 서울에 갔다 오더니 젊은 첩을 하나 데리고 왔어요. 그 여자가 바로 이 속에 숨어 있어요. 좀 보세요, 어머니.
시 어머니... 뭐라고? 첩이라고? 어디 보자. (시어머니는 며느리로부터 거울을 빼앗아 본다) 아니 이게 웰일이야? 넌 누구야? 어서 나오지 못해? 아이구, 이걸 어떡해? 얘야. 이건 네 남편의 첩이 아니라 네 시아버지의 첩이구나. (시어머니는 자고 있는 시아버지를 깨우며) 여보, 당신 어떻게 된 일이에요? 당신 너 몰래 웬 늙은 여자를 집에 데려다 놓았어요? 누구예요? 언제 데리고 왔어요? 빨리 말해요.
시아버지... 뭐라고? 내가 첩을 데리고 왔다고? 어디 좀 봅시다. (시아버지는 거울을 본다) 아니! 여보. 이건 웬 늙은 영감 안니오? 당신 언제부터 나 모르게 이 영감을 만났소? 어떤 놈이오?
아내... 아니에요. 아버님 그게 아니에요. 그 속에는 못생긴 젊은 여자가 하나 있었어요.
시어머니... 젊은 여자라니? 아니야. 늙은 여자가 나한테 소리를 질렀어.
농부... 아니, 이게 웬일이야. (모두 서로 거울을 빼앗으려 한다. 거울이 땅에 떨어져 깨진다)
아 휴. 이제는 거울을 볼 수 없게 되었네. 그 아까운것을 깼으니. (천천히) 이건 세상 모든 것을 있는 그대로 보여 주는 거울이라는 거예요. 아버지가 보면 아버지의 얼굴, 어머니가 보면 어머니의 얼굴, 그리고 당신이 보면 당신의 얼굴이 보이는 신기한 것이란 말이오. 이제 깨져 버렸으니 우린 아무것도 볼 수 없게 되었어요.
시아버지, 시어머니, 아내... (고개를 끄덕이며) 우리는 그런 것도 모르고...

③ Xem nội dung dịch chi tiết
: 옛날, 거울이 무엇인지 아직 알지 못하던 때
Thời điểm:  ngày xưa, lúc đó chiếc gương là cái gì chưa ai biết
: 서울의 시장, 시골 집
Nơi chốn: chợ Seoul,  nhà dưới quê
나오는 사람:  농부, 농부의 아내, 농부의 아버지, 농부의 어머니, 가게 주인
Nhân vật xuất hiện:  anh nông dân, vợ anh nông dân, cha anh nông dân, mẹ anh nông dân, chủ cửa hiệu.

농부: 아저씨. 여기 이 동그란 물건이 무엇입니까? 이때까지 보지 못하던 이상한 것이군요
Anh nông dân: ông chủ, cái tròn tròn này là cái gì vậy?  nhìn lạ quá, từ đó đến giờ tôi mới thấy
가게 주인:  아, 이거요? 아주 신기한 물건이지요. 이건 물건을 똑같이 비추어 주는 거울이라는 겁니다. 정말 재미있는 물건이지요.
Chủ cửa hiệu: à, cái này hả?  nó là một vật rất lạ đó.  Nó phản chiếu y hệt đồ vật được soi, gọi là chiếc gương.  thật là một đồ vật hay đó.

농부:  거울요? 어디 좀 봅시다. (주인으로부터 거울을 받아들고 자세히 들여다보다가 깜짝 놀라며 ) 아니, 이 속에 웬 남자가 있네요. 이 사람이 누굽니까?
anh nông dân:chiếc gương?  đâu để tôi xem nào.  ( anh nông dân nhận chiếc gưong từ chủ cửa hiệc, đưa lên coi tỉ mỉ rồi ngạc nhiên ) ui, bên trong có sao đó người đàn ông nào vậy?  người này là ai vậy? 
가게 주인: 그 사람이 바로 당신이오.  당신의 얼굴이 그렇게 생겼어요. 당신의 얼굴을 있는 그대로 보여 준 것이오. 
Chủ cửa hiệu: người đó chính là anh đó.  gương mặt của anh là như vậy đó.  cái này nó chiếu y chang gương mặt của anh
농부:  참 신기한 물건이군요.  아저씨, 이 거울이 얼마지요? 이 거울을 제가 사겠습니다. (농부는 거울을 산다. )
Anh nông dân: đúng lá một thứ lạ quá.  ông chủ, chiếc gương này bao nhiêu?  tôi sẽ mua chiếc gương này (anh nông dân mua chiếc gương )
가게 주인:  조심해서 잘 들고 가세요
Chủ cửa hiệu: anh cầm đi cẩn thận nhé
농부: 고맙습니다.  (집으로 돌아간다)
(집 안방 ) 아내가 잠자고 있다. 농부는 아내가 자고 있는지 확인한다. 농부는 장롱 속에 숨겨 둔 거울을 꺼내 들여다본다.
Anh nông dân: cám ơn ông. (và đi về nhà )
(trong phòng ngủ ) chị vợ anh nông dân đang ngủ.  Anh nông dân xem vợ đã ngủ hay chưa. Anh nông dân lấy chiếc gương đã giấu từ trong tủ quần áo ra và xem
농부:  이거 정말 신기한 일이야. 내 얼굴을 볼 수 있다니.(혼자 웃어본다 )
Anh nông dân: cái này thật là hay.  có thể xem được gương mặt của ta.  (một mình soi gương rồi cười)
아내:  (이때 자고 있던 아내가 벌떡 일어나며 ) 여보 ! 당신 지금 뭐하고 있어요? 당신은 내가 자는 줄 알았지요? 요즘 당신이 날마다 그것을 보고 혼자 좋아해서 오늘은 내가 자는 척하고 있었어요.  도대체 그게 뭐예요? 나도 좀 봅시다. (아내는 거울을 빼앗으려 한다. )
Vợ Anh nông dân: (người vợ đang ngủ bỗng bật thức dậy ) anh ! anh đang làm gì đó?  anh nghĩ là em đang ngủ chứ gì?  dạo này ngày nào cũng vậy anh thích xem cái này một mình, hôm nay em giả bộ ngủ đó.  Không hiểu nổi cái đó là cái gì?  đưa cho em xem.  (người vợ giật chiếc gương )

농부: 안 돼요. 이건 안 돼요.깨지기 쉬우니 조심해야 해요.
Anh nông dân: không được, không được.  phải cận thận vì nó dễ vỡ

아내:  (거울을 빼앗아 들여다보고 ) 아니, 이건 젊은 여자 아니에요? 당신 서울 갔다 오더니 여자를 하나 데리고 왔군요. 그리고는 이 속에 숨겨 놓고 내가 없을 때 보고 있었군요. 아이고 이럴 수가 ! (아내는 울면서 거울을 들고 시어머니 방으로 뛰어간다)
Vợ nông dân:  ( giật chiếc gương, đưa lên soi ) cái gì, đây không phải là một người phụ nữ trẻ chứ?  anh đi Seoul về dẫn theo cô ta đây.  và giấu cô ta ở bên trong, khi không có em thì đem ra xem. trời ơi, làm sao có chuyện như vậy chứ?  (chị vợ vừa khóc vừa cầm chiếc gương chạy vào phòng mẹ chồng)

어머니! 이것 좀 보세요 ! 글쎄 저 사람이 지난 번에 서울에 갔다 오더니 젊은 첩을 하나 데리고 왔어요. 그 여자가 바로 이 속에 숨어 있어요. 좀 보세요, 어머니.
mẹ ơi ! Mẹ xem cái này nè. Người này đi Seoul về rồi dẫn theo vợ lẽ. Chính là cô ta, giấu bên trong chiếc gương này.  mẹ xem đi. 

시어머니:  뭐라고?  첩이라고?  어디 보자. (시어머니는 며느리로부터 거울을 빼앗 본다 ) 아니 이게 웬일이냐?  넌 누구냐?  어서 나오지 못해?  아이구, 이걸 어떡해?  얘야. 이건 네 남편의 첩이 아니라 네 시아버지의 첩이구나.  (시어머니는 자고 있는 시아버지를 깨우며 )여보, 당신 어떻게 된 일이에요?  당신 나 물래 웬 늙은 여자를 집에 데려다 놓았어요? 누구예요? 언제 데리고 왔어요? 빨리 말해요.
Mẹ chồng: cái gì?  vợ lẽ.  đâu để ta xem.  (mẹ chồng giật chiếc gương từ con dâu rồi soi ) chuyện gì đây?  mày là ai?  ra đây nhanh?  trời ơi.  làm sao đây?  con à.  nó không phải là vợ lẽ của chồng con mà vợ lẽ của ba chồng con đó.  ( mẹ chồng đánh thức cha chồng đang ngủ ) ông, sao lại như vậy được chứ?  ông lén tôi, dẫn bà già này về giấu ở đây. ai đây?  dẫn về khi nào?  ông nói nhanh lên

시아버지: 뭐라고? 내가 첩을 데리고 왔다고? 어디 좀 봅시다.(시아버지는 거울을 본다 ) 아니 ! 여보. 이건 웬 늙은 영감 아니오? 당신 언제부터 나 모르게 이 영감을 만났소? 어떤 놈이오?
Cha chồng: cái gì?  tôi dẫn vợ lẽ về nhà?  đâu tôi xem nào (cha chồng soi gương ) gì đây ! bà. sao có ông già nào đây?  bà giấu tôi gặp gỡ ông già này lúc nào?  cha già nào đây?

아내:  아니에요. 아버님 그게 아니에요.  그 속에는 못생긴 젊은 여자가 하나 있었어요
시어머니:  젊은 여자라니?  아니야. 늙은 여자가 나한테 소리를 질렀어.
Vợ nông dân: không đâu.  không phải vậy đâu cha.  có 1 phụ nữ trẻ xấu xí được giấu bên trong cái đó Mẹ chồng:  phụ nữ trẻ?  không phải.  có một bà già, bà ấy có hét vào mặt ta đây

농부: 아니, 이게 원일이야. (모두 서로 거울을 빼앗으려 한다. 거울이 땅에 떨어져 깨진다 )
아휴. 이제는 거울을 볼 수 없게 되었네.  그 아까운 것을 깼으니 (천천히 )이건 세상 도든 것을 있는 대로 보여 주는 거울이라는 거예요. 아버지가 보면 아버지의 얼굴, 어머니가 보면 어머니의 얼굴, 그리고 당신이 보면 당신의 얼굴이 보이는 신기한 것이란 말이오. 이제 깨져 버렸으니 우린 아무것도 볼 수 없게 되었어요
Anh nông dân: chuyện gì đây. (mọi người giành chiếc gương lẫn nhau, chiếc gương rôi xuống đất vỡ mất tiêu ). thôi rồi, giờ không thể soi gương được nữa rồi.  đó là một vật quý giá ( nói chầm chậm ) đây là thứ mà có thể phản chiếu y chang hình dáng mọi vật trên thế gian này, gọi là chiếc gương. nếu cha nhìn, thì đó là gương mặt của cha, nếu mẹ nhìn vào đó thì đó là gương mắt của mẹ, rồi nếu em nhìn vào đó thì đó là gương mặt của em, một đồ vật rất lạ. Giờ thì nó vỡ mất tiêu rồi không thể xem được gì cả. 
시아버지, 시어머니, 아내:  (고개를 끄덕이며 )우리는 그건 것도 모르고. ....
Cha chồng, mẹ chồng, vợ anh nông dân  cúi đầu xuống và nói ) chúng tôi đâu có biết đâu  . .



[II] Ngữ pháp biểu hiện

1. N(으)로부터: từ
애인으로부터 좋은 선물을 받았어요.
Tôi nhận quà từ người yêu
중국에 간 친구로부터 오늘 전화가 왔어요.
Hôm nay tôi nhận điện thọai từ người bạn đã đi Trung Quốc
형으로부터 쓰던 차를 받았어요.
Tôi nhận chiếc xe cũ của/từ anh trai
제주도로부터 태풍이 올라오고 있대요.
Nghe nói bão từ đảo Jeju thổi đến

2. 웬+ N: gì đó, nào đó, hơi đặt biệt, không rõ lắm
조금 아까 웬 남자가 와서 선생님이 어디 계시냐고 물었어요.
Lúc nãy có một anh chàng nào đó đến và hỏi cô đi đâu rồi?
밤 12시에 웬 전화가 와서 자다가 깼어요.
Kkhuya giờ rồi mà không biết ai gọi đến làm tôi thức giấc
웬 가방이 교실 밖에 놓여 있어요. 누구 것인지 아세요?
Có giỏ xách nào để ngòai lớp nè ,của ai vậy?

**웬일이다: có chuyện gì vậy (ngạc nhiên ,khác so với thường tình)
웬일이세요? 오늘은 공휴일인데.
Có chuyện gì vậy ? Hôm nay ngày lễ mà
새벽부터 우리 집에 웬일이에요?
Mới sáng sớm nhà mình xảy ra chuyện gì vậy?
한턱 낸다고? 영호 씨 같은 구두쇠가(miser) 웬일이야?
Bao ăn? Keo kiệt như Young Ho (mà bao ăn ) không biết có vấn đề gì đây không?

3. A/V+ 다니: ngạc nhiên, khó tin, khó xảy ra ....
집값이 그렇게 비싸다니. 믿을 수 없어요.
Nhà gì mà đắt quá vậy, Thật không thể tin nổi
약속 시간에 1시간이나 늦다니, 말도 안 돼.
Trễ hẹn giờ rồi, nói vậy mà nghe được
6월에 눈이 오다니, 정말 신기해요
tháng sáu có tuyết rơi, thật lạ quá
참 이상하군요. 30분 넘게 기다렸는데 한 사람도 안 오다니!
Lạ lùng thật, chờ hơn 30 phút mà không có ai đến
이 책이 쉽지요? - 쉽다니요? 얼마나 어려운데요.
Sách này dễ, dễ à? Tôi thấy rất khó

4. A/V+ (으)ㄴ/는 척하다:  giả vờ ,giả bộ ,làm tịch....
친구에게 내 일을 좀 도와 달라도 하니까 친구가 아픈 척했어요.
Tôi nhờ bạn làm giúp việc của tôi thì bạn ấy giả vờ bị bệnh
그 친구는 나를 모르는 척했어요.
Người bạn đó giả bộ không quen biết tôi
학교에 가는 척하고 친구와 놀러 갔다.
Tôi giả bộ đi học rồi đi chơi cùng mấy đứa bạn

5. V+ 지 못해(요): thể hiện sự bực bội, tức giận, đề nghị là ... không hài lòng khi nói với đối phương
영숙아, 어서 가지 못해? (영숙아, 어서 가)
Young Suk nè , không thể đi nhanh đựơc sao?(đi nhanh lên)
빨리 내려오지 못해요. (빨리 내려와요)
Đi xuống nhanh lên
담뱃불 좀 끄지 못하겠어요? (담뱃불 좀 끄세요)
Đừng hút thuốc nữa

6. N+모르게 [몰래]: lén lút, lén ,không cho người khác biết
동생이 누나 모르게 초콜릿을 훔쳐 먹었다.
Đứa em lén chôm sô cô la của chị ăn
어머니 몰래 생신 선물을 준비해 두었어요.
Chúng tôi kín đáo chuẩn bị quà sinh nhật cho mẹ
수업 시간에 선생님 모르게 만화책을 보았다.
Trong giớ học, tôi lén thầy đọc sách họat họa

7. 소리(를) 지르다: la, hét, lớn tiếng..
너무 무서워서 나도 모르게 소리를 질렀어요.
Tôi quá sợ hãi nên không biết mình đã la to lên
아이들이 소리를 지르면서 뛰어 논다
Mấy đứa trẻ vừa hét vừa chạy
이 방에서는 아무리 큰 소리를 질러도 밖에서 들리지 않아요.
Trong phòng này dù có hét to ,bên ngòai cũng không nghe

✈ Để xem các bài cũ trong chủ đề này các bạn kéo xuống dưới cùng chọn mục #chủđề, hoặc xem một số hot #Hastag bài hay bên dưới.



Rated 4.6/5 based on 28 votes