Nghe hội thoại tiếng Hàn và đặc biệt nghe Online ngay trên BlogKimchi.Com sẽ giúp bạn: tăng khả năng nghe hiểu tiếng Hàn | nhạy cảm với phát âm tiếng Hàn sao cho chuẩn | nắm được từ vựng & ngữ pháp ngay trong bài hội thoại.
Để xem các bài cũ hoặc xem lại danh sách các bài cũ trong chủ đề này các bạn kéo xuống dưới cùng chọn mục chủ đề. Về nội dung bài viết có gì thắc mắc hay lỗi các bạn cứ Cmt góp ý cho Blog nhé.
Để xem các bài cũ hoặc xem lại danh sách các bài cũ trong chủ đề này các bạn kéo xuống dưới cùng chọn mục chủ đề. Về nội dung bài viết có gì thắc mắc hay lỗi các bạn cứ Cmt góp ý cho Blog nhé.
"Bấm vào đây để nghe qua 1 lần bài nghe"
"Khi xem trên điện thoại các bạn ấn vào chữ [Listen in browser] bên dưới"
I. Nội dung hội thoại
수지와 바바라는 길지 않은 한국 생활에서 경험하고 느낀 것이 흥미롬고 즐겁다. 그들은 한국 사람들의 친절한 마음씨에서 좋은 인상을 받았다. 여러 가지 괴로웠던 일과 즐거웠던 일들이 고향에 돌아가서도 좋은 추억이 될 것 같다. 어제도 수지와 바바라는 재미있는 경험을 했다.
Shuji và Babara đều có cảm nhận về trải nghiệm cuộc sống không lâu lắm ở Hàn Quốc rất vui và thú vị. Họ đã có những ấn tượng tốt về con người Hàn Quốc tốt bụng. Cũng có vài chuyện vui, chuyện buồn sẽ trở thành kí ức đẹp khi họ trở về quê hương. Và hôm qua họ cũng có những trải nghiệm thú vị.
-----------------
바바라:어제는 수지와 함께 하숙방을 구하러 돌아다녔어요.Hôm qua mình đã đi tìm phòng trọ với Shuji
수지:부동산에 가서 아저씨한테 독방을 두 개 구한다고 했어요.그랬더니 왜 친구인데 한 방을 쓰지 않으냐면서 우리를 이상하게 쳐다봤어요.
Tụi mỉnh đến văn phòng Bất động sản và yêu cầu chú nhân viên tìm cho 2 phòng đơn. Thếnhưng chú ấy nhìn tụi mình một cách ngạc nhiên vừa hỏi tại sao là bạn bè mà không sử dụng chung 1 phòng.
준석:하하,한국 사람들은 친한 친구도 가족처럼 생각하니까 방도 같이 쓸 수 있다고 생각하거든요
Ha, ha. Là do người Hàn Quốc suy nghĩ là bạn bè thân thì xem như là người thân trong gia đình và có thể sử dụng chung phòng được đó mà.
바바라:우리는 개인의 자유와 사생활을 더 중요하게 여기는 관습속에서 자랐기 때문에 그런 생각은 이해하기 힘들어요.
Vì chúng tớ lớn lên trong tập quán quan trọng cách sống riêng tư và tự do của mỗi cá nhân nênđể hiểu được cách suy nghĩ như vậy thì thật khó
수지:그리고 한국 사람들은 주말에 혼자 자신만의 시간을 갖기보다는 다른 사람들과 함께 지내기를 더 좋아하는 것 같아요.
Và người Hàn quốc lại có vẻ thích thời gian cuối tuần dành cho mọi người hơn là cho riêng mình
바바라:또 한국 사람들은 정이 많은 것 같아요. 조금만 친해지면 아주 가까운 사람처럼 대해 줘요.
Thêm nữa là người hàn có vẻ giàu tình cảm. Nếu mà trở nên thân một chút là họ đối xử với chúng ta như người rất thân vậy.
수지: 맞아요. 지난 번에 제가 아팠을 때 하숙집 아주머니께서 친어머니처럼 저를 보살펴 주시더군요. 저는 그 때 고향에 계신 어머니 생각이 나서 아주머니에게 정말 고마움을 느꼈어요
Đúng rồi đó, lần trước khi tớ bị bệnh, cô chủ nhà trọ đã chăm sóc tớ như một người mẹ ruột vậy, Tớ cứ nghĩ đến mẹ đang ở quê là cảm ơn cô chủ nhà nhiều lắm
바바라: 그렇게 가깝게 대해 주시는 것도 좋지만 어'떤 때는 정말 부담이 돼요.
Đối xử tốt như vậy cũng rất tốt nhưng đôi khi cũng sẽ trở thành gánh nặng, thấy khó xử
II. Từ vựng trong bài
- 독방/ phòng đơn
- 관습/ tập quán
- 자신/ 자기/ tự bản thân
- 기보다는/ V는 것보다는/ hơn việc gì đó
- 예절/ 예의/ lễ độ
- 여기다/ suy nghĩ
- 사생활/ cuộc sống cá nhân
- 힌어머니/ mẹ ruột
- 정의롭다/ chính nghĩa / 불의롭다/ phi nghĩa
- 대하다/ 상대하다/ đối xử
- 자라다/ lớn lên
- 보살피다/ chăm sóc
- 갖다/ 가지다/ có, mang
- 돌아다니다/ đi rồi về
- 자유/ tự do
- 추억/ kí ức
- 개인/ cá nhân
- 흥미롭다/ cảm thấy thú vị
- 부담/ gánh nặng
- 판단하다/ phán đoán
- 옳다/ 틀리지 않다/ ngay thẳng
III. Ngữ pháp và biểu hiện câu
1. N - 롭다: Một cách của N nào đó, 롭다 : đi sau một danh từ để biến từ đó thành tính từ
나는 자유로운 새처럼 되고 싶어요
Tôi muốn trở thành một chú chim bay tự do
그 사람은 정의롭게 살다가 죽었어요.
Người đó là sống rồi mất đi trong chính nghĩa
그 평화로운 마을에서 끔찍한 사건이 일어났다.
Đã xảy ra một sự kiện rùng mình ở ngôi làng vốn yên bình ấy.
2. 그랬더니 thế nên, thế là, thế thì
배가 아프다고 했어요. 그랬더니 이 약을 주었어요
Tôi bảo là đau bụng, thế nên anh ấy cho tôi thuốc này.
어머니가 나갔어요. 그랬더니 아이가 울기 시작했어요.
Mẹ đã đi ra ngoài, thế là đứa bé bắtđầu khóc.
내가 밖으로 뛰어 나가 보았어요.
그랬더니 누가 있었어요?
Tôi đã chạy ra ngoài, thế thì ai ở lại vậy?
3. N을/를 A게 여기다: Suy nghĩ về N nào đó một cách...
그사람은 사생활을 아주 중요하게 여깁니다
Người đó suy nghĩ về cuộc sống cá nhân một cách rất quan trọng.
내 마을 너무 기분 나쁘게 여기지 마세요
Đừng có nghĩ xấu về lời nói vui của tôi.
****N을/를 N 으로 여기다: Nghĩ N là cái gì đó, điều j đó
나를 바보로 여기지 마세요
Đừng có nghĩ tôi là đồ ngốc
내 말을 농담으로 여기면 곤란해요.
Nếu nghĩ tôi nói đùa là tôi khó xử lắm đây.
그분은 제 형을 제 동생으로 여긴 것 같아요
Vị đó có lẽ là nghĩ anh của tôi là em tôi
4. V 는 관습 [습관 , 사고 방식]: Phong tục, tập quán, phương thức suy nghĩ là gì đó
여자들만 집안 일을 하는 관습은 고쳐야 해요
Phải sửa ngay phong tục người phụ nữ chỉ làm việc nhà.
그 사람은 밥 먹은 후에 담배를 피우는 습관이 있어요
Người đó sau khi ăn xong có thói quen hút thuốc.
나만 잘 살면 된다는 사고 방식은 버려야 해요.
Hãy bỏ ngay lối suy nghĩ chỉ mỗi mình sống tốt là được.
5. V 기보다는: Hơn cái việc nào đó
여동생은 청소하기보다는 요리하기를 더 좋아합니다
Em gái tôi thích nấu ăn hơn là dọn dẹp.
편지 쓰기보다는 전화하기가 더 쉬워요.
Gọi điện thoại thì dễ hơn là viết thư.
말하기보다는 실천하기가 더 어려워요
Nói dễ hơn làm
6. A/V 더군요: ...A/V + đuôi từ cảm thán 더군요 dùng trong quá khứ
지난 번 시험은 생각보다 어렵지 않더군요
Kì thi vừa rồi thấy không khó như mình nghĩ nhỉ!
지난 주말에 민석 씨 집에 갔는데 민석 씨 여동생이 정말 예쁘더군요.
Cuối tuần trước có đến chơi nhà Min Sok, em gái của Min Sok đẹp thật đó!
아까 마이클 씨와 점심을 먹었는데 마이클 씨는 매운 음식도 잘 먹더군요.
Khi nãy có ăn trưa cùng với Michel ,té ra là cậu ấy cũng không ăn cay được đấy!
1. N - 롭다: Một cách của N nào đó, 롭다 : đi sau một danh từ để biến từ đó thành tính từ
나는 자유로운 새처럼 되고 싶어요
Tôi muốn trở thành một chú chim bay tự do
그 사람은 정의롭게 살다가 죽었어요.
Người đó là sống rồi mất đi trong chính nghĩa
그 평화로운 마을에서 끔찍한 사건이 일어났다.
Đã xảy ra một sự kiện rùng mình ở ngôi làng vốn yên bình ấy.
2. 그랬더니 thế nên, thế là, thế thì
배가 아프다고 했어요. 그랬더니 이 약을 주었어요
Tôi bảo là đau bụng, thế nên anh ấy cho tôi thuốc này.
어머니가 나갔어요. 그랬더니 아이가 울기 시작했어요.
Mẹ đã đi ra ngoài, thế là đứa bé bắtđầu khóc.
내가 밖으로 뛰어 나가 보았어요.
그랬더니 누가 있었어요?
Tôi đã chạy ra ngoài, thế thì ai ở lại vậy?
3. N을/를 A게 여기다: Suy nghĩ về N nào đó một cách...
그사람은 사생활을 아주 중요하게 여깁니다
Người đó suy nghĩ về cuộc sống cá nhân một cách rất quan trọng.
내 마을 너무 기분 나쁘게 여기지 마세요
Đừng có nghĩ xấu về lời nói vui của tôi.
****N을/를 N 으로 여기다: Nghĩ N là cái gì đó, điều j đó
나를 바보로 여기지 마세요
Đừng có nghĩ tôi là đồ ngốc
내 말을 농담으로 여기면 곤란해요.
Nếu nghĩ tôi nói đùa là tôi khó xử lắm đây.
그분은 제 형을 제 동생으로 여긴 것 같아요
Vị đó có lẽ là nghĩ anh của tôi là em tôi
4. V 는 관습 [습관 , 사고 방식]: Phong tục, tập quán, phương thức suy nghĩ là gì đó
여자들만 집안 일을 하는 관습은 고쳐야 해요
Phải sửa ngay phong tục người phụ nữ chỉ làm việc nhà.
그 사람은 밥 먹은 후에 담배를 피우는 습관이 있어요
Người đó sau khi ăn xong có thói quen hút thuốc.
나만 잘 살면 된다는 사고 방식은 버려야 해요.
Hãy bỏ ngay lối suy nghĩ chỉ mỗi mình sống tốt là được.
5. V 기보다는: Hơn cái việc nào đó
여동생은 청소하기보다는 요리하기를 더 좋아합니다
Em gái tôi thích nấu ăn hơn là dọn dẹp.
편지 쓰기보다는 전화하기가 더 쉬워요.
Gọi điện thoại thì dễ hơn là viết thư.
말하기보다는 실천하기가 더 어려워요
Nói dễ hơn làm
6. A/V 더군요: ...A/V + đuôi từ cảm thán 더군요 dùng trong quá khứ
지난 번 시험은 생각보다 어렵지 않더군요
Kì thi vừa rồi thấy không khó như mình nghĩ nhỉ!
지난 주말에 민석 씨 집에 갔는데 민석 씨 여동생이 정말 예쁘더군요.
Cuối tuần trước có đến chơi nhà Min Sok, em gái của Min Sok đẹp thật đó!
아까 마이클 씨와 점심을 먹었는데 마이클 씨는 매운 음식도 잘 먹더군요.
Khi nãy có ăn trưa cùng với Michel ,té ra là cậu ấy cũng không ăn cay được đấy!
// Hết bài đọc! Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài nghe hôm nay. Chúc các bạn một ngày vui vẻ và hẹn gặp lại các bạn vào bài hội thoại số tới - Số 39.
Tổng hợp Internet
Tags:
phần mềm nghe, phần mềm chat online, chuyển tiền việt hàn, chuyển tiền hàn việt, du lịch hàn, du học hàn, du lịch châu á, 대학교 유학, 베트남 여행, 베트남 음식, 한국 베트남, 토픽 시험, assian, vietnam, korea.., 서운한국어, tai lieu tieng han, lich thi topik năm 2019, ôn thi topik năm 2019, đề thi topik các năm, 토픽 한국어능력시험, 토픽 책, 토픽 책 구매
Rated 4.6/5 based on 28 votes