Nghe hội thoại tiếng Hàn và đặc biệt nghe Online ngay trên BlogKimchi.Com sẽ giúp bạn: tăng khả năng nghe hiểu tiếng Hàn | nhạy cảm với phát âm tiếng Hàn sao cho chuẩn | nắm được từ vựng & ngữ pháp ngay trong bài hội thoại.
"Bấm vào đây để nghe qua 1 lần bài nghe"
"Khi xem trên điện thoại các bạn ấn vào chữ [Listen in browser] bên dưới"
I. Nội dung hội thoại
1392년 고려가 망하고 조선이 세워진 후에 처음 1세기 동안은 나라가 발전되고 정치가 안정되었다. 조선 시대에 들어와서 지배 계급인 양반이 국가의 발전을 위해 많은 노력을 한 덕분에 조선 초에는 백성들 모두가 편안하게 지냈다. 그러나 16세기 초부터 양반들은 권력을 함부로 사용하기 시착했다. 더군다나 그들은 백성들을 위해서 일하기보다는 자신들의 재산을 모으는 데만 열중하였다. 백성들은 점점 살기가 어려워져서 고향을 버리고 돌아나니거나 산속에 들어가서 도둑이 되는 경우가 많이 있었다. 임꺽정이라는 의적이 나타난 것은 바로 이러한 때였다.
1392년 고려가 망하고 조선이 세워진 후에 처음 1세기 동안은 나라가 발전되고 정치가 안정되었다. 조선 시대에 들어와서 지배 계급인 양반이 국가의 발전을 위해 많은 노력을 한 덕분에 조선 초에는 백성들 모두가 편안하게 지냈다. 그러나 16세기 초부터 양반들은 권력을 함부로 사용하기 시착했다. 더군다나 그들은 백성들을 위해서 일하기보다는 자신들의 재산을 모으는 데만 열중하였다. 백성들은 점점 살기가 어려워져서 고향을 버리고 돌아나니거나 산속에 들어가서 도둑이 되는 경우가 많이 있었다. 임꺽정이라는 의적이 나타난 것은 바로 이러한 때였다.
Năm 1392 sau khi triều Goryo sụp đổ, triều Choseon thành lập, trong 1 thế kỷ đầu nền kinh tế đất nước phát triển,chính trị ổn định. Bước vào thời Choseon, nhờ sự nổ lực phát triển đất nước của các quý tộc trong vai trò gia cấp thống trị thì đầu Choseon bách tính sống trong an lành, hạnh phúc. Tuy nhiên,vào đầu thế kỷ 16, Quý tộc bắt đầu sử sụng quyền lực của mình một cách bừa bãi. Họ tập trung tích lũy tài sản cho bản thân hơn là làm việc vì bá tánh. Cuộc sống bá tánh ngày càng trở nên khó khăn hơn,vì vậy có nhiều trường hợp rời bỏ quê hương đi tha phương, hay đi vào rừng sống rồi trở thành ăn trộm. Đó cũng chính là lúc xuất hiện vị cướp hào hiệp Imkeokjeong.
Chunseok này, cậu có biết về vị cướp hào hiệp thời Choseon tên là Imkkeokjeong không?
준석:그럼요. 아마 한국 사람들이라면 , 누구든지 임꺽정에 대해서 들어 봤을 걸요.
Dĩ nhiên là biết rồi,có lẽ là người hàn quốc thì bất cứ ai cũng đã từng nghe về Imkkeokjeong
마이클: 어 떤 사람이었는데요?
Vậy người đó là người như thế nào?
준석:그는 원래 천민 출신이었는데 비록 무식하기는 했지만 아주 힘이 세고 정의로운 삶이었다고 해요.
Vị đó vốn lẽ xuất thân từ tầng lớp thấp trong xã hội nên tuy không được học hành nhưng lại rất khỏe mạnh và là người sống rất chính trực
마이클: 그런데 어떻게 해서 도둑이 되었어요?
Vậy tại sao lại trở thành ăn trộm?
준석: 부자들의 물건을 훔쳐다가 가난한 사람들에게 나누어 주었대요.
Ông ấy đã cướp của người giàu và chia cho người nghèo
마이클: 위험하지 않았을까요?
Làm vậy không nguy hiểm sao?
준석: 물론 위험했겠지요. 몇 번이나 잡혀서 죽을 뻔했는데 백성들의 도움으로 살아나곤 했대요. 그러나 결국은 잡혀서 사형을 당하고 말았지요.
Sẽ nguy hiểm chứ sao!, mấy lần ông ấy bị bắt và suýt chết nhưng lại được cứu sống bởi sự giúpđỡ của bá tánh, tuy nhiên rốt cụ ông ấy vẫn bị bắt và bị tử hình.
마이클: 어려운 백성들이 잘 살 수 있는 사회를 만들어 보려던 꿈을 이루지 못하고 죽었군요
Vậy là ông ấy không thể thực hiện được giấc mơ đem đến một xã hội bình an cho bá tánh đang khó khăn mà đã mất rồi sao!
II. Từ vựng trong bài
1. V 곤 하다: thường hay (diễn tả hành động lập đi lập lại nhiều lần thành thói quen)
나는 가끔 피곤해서 버스에서 자곤해요 .
VÌ mệt nên tôi hay thường ngủ trên xe buýt.
시험 공부할 때 밤을 새우곤 했어요
Khi học thi thì tôi thường thức trắng đêm.
어머니는 돌아가신 할머니를 생각하시고 가끔 울곤 하십니다
Mỗi khi nghĩ đến người bà đãqua đời tôi thường hay khóc.
2. N(에) 들어와서 Bước vào giai đoạn nào đó thì .
20세기에 들어와서 여러 나라에서 전쟁이 났습니다
Bước vào thế kỷ 20 thì ở nhiều nước trên thế giới xảy ra chiến tranh.
이번 달에 들어와서 청첩장을 세 장이나 받았어요 .
Vào tháng này tôi đã nhận được 3 tấm thiệp mời.
올해 들어와서 할아버지가 두 번이나 쓰러지셨어요
Vào năm nay ông tôi đã 2 lần suy nhược.
3. N 덕분에 [으로] ..Nhờ ơn bởi .
선생님 덕분에 이제 한국말을 잘하게 되었어요
Nhờ ơn cô giáo mà bây giờ tôi trở nên giỏi tiếng hàn.
저는 부모님 덕분에 건강하게 공부하고 있습니다
Nhờ công ơn cha mẹ mà bây giờ tôi được khỏ mạnh, rồi được học hành.
친구들 덕분으로 고생을 안 하고 잘 지냅니다 .
Nhờ các bạn mà tôi đã sống một cách vui vẻ.
3.1. V 으ㄴ/는 덕분에 [으로] .Nhờ vào một hành động nào đó mà..
선생님이 도와 주신 덕분에 잘하게 되었어요
Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo mà trở nên giỏi hơn.
부모님이 걱정해 주시는 덕분에 건강합니다
Nhờ sự lo lắng quan tâm của bố mẹ mà khỏe mạnh.
장학금을 받은 덕분으로 계속 공부할 수 있었습니다
NHờ nhận được học bổng mà có thể tiếp tục học.
4. V 는 데(에) 열중하다[열중이다] .Tập trung vào làm cái gì đó
이야기하는 데에 열중해서 설명을 못 들었어요 .
Vì mãi tập trung nói chuyện nên tôi không nghe được lời giải thích.
책 읽는 데 열중해서 정류장을 지나갔어요 .
Vì mãi mê đọc sách mà đã bỏ lỡ nhà ga.
철수는 공부는 안 하고 노래 부르는 데에 열중이에요 .
Cheol Su không học hành mà cứ mãi mêca hát.
5. A/V 으느/는 경우가 (많이) 있다[없다] .Có (không có) nhiều trường hợp như thế nào đó,làm thế nào đó
옷이 생각보다 비싼 경우가 많이 있어요
Cái áo này có nhiều trường hợp đắt hơn là mình nghĩ.
선생님도 틀리는 경우가 가끔 있어요
Có giáo cũng thỉnh thoảng có khi sai
그는 지각하는 경우가 없어요 .
Anh ấy không có trường hợp nào đi trễ.
A/V 으 ㄴ/는/ㄹ 경우(에)(는) : Trong trường hợp đã, đang, sẽ .
음식이 너무 짠 경우 물을 더 넣으세요
Trường hợp thức ăn mặn thì cứ cho nước thêm vào
혼자 쓰는 경우에는 하숙비를 더 내야 해요
Trường hợp ở phòng đơn thì phải trả thêm chi phíphòng.
옷이 맞지 않을 경우에는 바꿔 드려요 .Trường hợp cái áo không vừa thì tôi sẽ đổi cho.
6. 비록 A/V 지만 Mặc dù nhưng mà
이 선생님은 비록 나이가 많지만 생각은 젊은이 같아요 .
Mặc dù thầy Lê nhiều tuổi nhưng suy nghĩ lại như người trẻ tuổi.
이 집은 비록 오래되었지만 어려서부터 살아서 이사가고 싶지 않아요 .
Ngôi nhà này dù đã cũnhưng do sống từ hồi bé đến bây giờ nên không muốn chuyển nhà.
나는 비록 작은 집에서 가난하게 살지만 마음만은 부자예요 .
Mặc dù nhà tôi nhỏ, cuộc sống nghèo nàn nhưng tấm lòng thì giàu có.
7. V 아/어다 (가) .từ nối mệnh đề trước với mệnh đề sau,hành động của mệnh đề sau thực hiệnđược nhờ mệnh đề trước
도서관에서 책을 빌려다가 읽었어요 .
Tôi mượn sách ơ thư viện rồi đọc.
시장에 가는 길에 과일 좀 사다 주세요
Trên đường đi chợ mua táo cho tôi nhé.
케이크를 만들어다 친구에게 선물로 주었다
Tôi đã làm bánh và làm quà sinh nhật cho bạn.
8. 당하다: bị, đối mặt với
철수가 그 사람에게 유괴를 당했다
Cheol Su bị người đó chửi
(그 사람이 철수를 유괴했다) .
Người đó chửi Cheol Su.
그는 젊은 시장에게 해고를 당했다 .
Anh ấy bị vị giám đốc trẻ sa thải
(젊은 사장은 그를 해고했다) .
Vị giám đốc trẻ sa thải anh ấy
-----------------------
마이클: 준석 씨, 임꺽정이라는 조선 시대의 의적에 대해서 아세요?Chunseok này, cậu có biết về vị cướp hào hiệp thời Choseon tên là Imkkeokjeong không?
준석:그럼요. 아마 한국 사람들이라면 , 누구든지 임꺽정에 대해서 들어 봤을 걸요.
Dĩ nhiên là biết rồi,có lẽ là người hàn quốc thì bất cứ ai cũng đã từng nghe về Imkkeokjeong
마이클: 어 떤 사람이었는데요?
Vậy người đó là người như thế nào?
준석:그는 원래 천민 출신이었는데 비록 무식하기는 했지만 아주 힘이 세고 정의로운 삶이었다고 해요.
Vị đó vốn lẽ xuất thân từ tầng lớp thấp trong xã hội nên tuy không được học hành nhưng lại rất khỏe mạnh và là người sống rất chính trực
마이클: 그런데 어떻게 해서 도둑이 되었어요?
Vậy tại sao lại trở thành ăn trộm?
준석: 부자들의 물건을 훔쳐다가 가난한 사람들에게 나누어 주었대요.
Ông ấy đã cướp của người giàu và chia cho người nghèo
마이클: 위험하지 않았을까요?
Làm vậy không nguy hiểm sao?
준석: 물론 위험했겠지요. 몇 번이나 잡혀서 죽을 뻔했는데 백성들의 도움으로 살아나곤 했대요. 그러나 결국은 잡혀서 사형을 당하고 말았지요.
Sẽ nguy hiểm chứ sao!, mấy lần ông ấy bị bắt và suýt chết nhưng lại được cứu sống bởi sự giúpđỡ của bá tánh, tuy nhiên rốt cụ ông ấy vẫn bị bắt và bị tử hình.
마이클: 어려운 백성들이 잘 살 수 있는 사회를 만들어 보려던 꿈을 이루지 못하고 죽었군요
Vậy là ông ấy không thể thực hiện được giấc mơ đem đến một xã hội bình an cho bá tánh đang khó khăn mà đã mất rồi sao!
II. Từ vựng trong bài
- 조선: triều Choseon
- 무식하다: vô học thức
- 나누다: chia
- 계급: giai cấp
- 의적: vị cướp hào hiệp
- 지배: trống trị
- 고려 : triều đại Goryo
- 세기: thề kỷ
- 열중하다: tập trung
- 당하다: đối mặt với
- 곤 하다: cấu trúc làm cái gì đó thường xuyên
- 함부로:bừa bãi, tùy tiện
- 양반: quý tộc
- 덕분: nhờ ơn <~ Xem thêm về ngữ pháp 덕분에
- 사형: tử hình
- 해고: sa thải
- 원래: vốn lẽ
- 이루다: đạt được
- 초:đầu
- 비록: nếu, cho dù, dẫu là
- 경우: trường hợp
- 결국: kết cục
- 권력: quyền lực
- 짜다: mặn
- 국가: đất nước
- 천민: tầng lớp thấp
1. V 곤 하다: thường hay (diễn tả hành động lập đi lập lại nhiều lần thành thói quen)
나는 가끔 피곤해서 버스에서 자곤해요 .
VÌ mệt nên tôi hay thường ngủ trên xe buýt.
시험 공부할 때 밤을 새우곤 했어요
Khi học thi thì tôi thường thức trắng đêm.
어머니는 돌아가신 할머니를 생각하시고 가끔 울곤 하십니다
Mỗi khi nghĩ đến người bà đãqua đời tôi thường hay khóc.
2. N(에) 들어와서 Bước vào giai đoạn nào đó thì .
20세기에 들어와서 여러 나라에서 전쟁이 났습니다
Bước vào thế kỷ 20 thì ở nhiều nước trên thế giới xảy ra chiến tranh.
이번 달에 들어와서 청첩장을 세 장이나 받았어요 .
Vào tháng này tôi đã nhận được 3 tấm thiệp mời.
올해 들어와서 할아버지가 두 번이나 쓰러지셨어요
Vào năm nay ông tôi đã 2 lần suy nhược.
3. N 덕분에 [으로] ..Nhờ ơn bởi .
선생님 덕분에 이제 한국말을 잘하게 되었어요
Nhờ ơn cô giáo mà bây giờ tôi trở nên giỏi tiếng hàn.
저는 부모님 덕분에 건강하게 공부하고 있습니다
Nhờ công ơn cha mẹ mà bây giờ tôi được khỏ mạnh, rồi được học hành.
친구들 덕분으로 고생을 안 하고 잘 지냅니다 .
Nhờ các bạn mà tôi đã sống một cách vui vẻ.
3.1. V 으ㄴ/는 덕분에 [으로] .Nhờ vào một hành động nào đó mà..
선생님이 도와 주신 덕분에 잘하게 되었어요
Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo mà trở nên giỏi hơn.
부모님이 걱정해 주시는 덕분에 건강합니다
Nhờ sự lo lắng quan tâm của bố mẹ mà khỏe mạnh.
장학금을 받은 덕분으로 계속 공부할 수 있었습니다
NHờ nhận được học bổng mà có thể tiếp tục học.
4. V 는 데(에) 열중하다[열중이다] .Tập trung vào làm cái gì đó
이야기하는 데에 열중해서 설명을 못 들었어요 .
Vì mãi tập trung nói chuyện nên tôi không nghe được lời giải thích.
책 읽는 데 열중해서 정류장을 지나갔어요 .
Vì mãi mê đọc sách mà đã bỏ lỡ nhà ga.
철수는 공부는 안 하고 노래 부르는 데에 열중이에요 .
Cheol Su không học hành mà cứ mãi mêca hát.
5. A/V 으느/는 경우가 (많이) 있다[없다] .Có (không có) nhiều trường hợp như thế nào đó,làm thế nào đó
옷이 생각보다 비싼 경우가 많이 있어요
Cái áo này có nhiều trường hợp đắt hơn là mình nghĩ.
선생님도 틀리는 경우가 가끔 있어요
Có giáo cũng thỉnh thoảng có khi sai
그는 지각하는 경우가 없어요 .
Anh ấy không có trường hợp nào đi trễ.
A/V 으 ㄴ/는/ㄹ 경우(에)(는) : Trong trường hợp đã, đang, sẽ .
음식이 너무 짠 경우 물을 더 넣으세요
Trường hợp thức ăn mặn thì cứ cho nước thêm vào
혼자 쓰는 경우에는 하숙비를 더 내야 해요
Trường hợp ở phòng đơn thì phải trả thêm chi phíphòng.
옷이 맞지 않을 경우에는 바꿔 드려요 .Trường hợp cái áo không vừa thì tôi sẽ đổi cho.
6. 비록 A/V 지만 Mặc dù nhưng mà
이 선생님은 비록 나이가 많지만 생각은 젊은이 같아요 .
Mặc dù thầy Lê nhiều tuổi nhưng suy nghĩ lại như người trẻ tuổi.
이 집은 비록 오래되었지만 어려서부터 살아서 이사가고 싶지 않아요 .
Ngôi nhà này dù đã cũnhưng do sống từ hồi bé đến bây giờ nên không muốn chuyển nhà.
나는 비록 작은 집에서 가난하게 살지만 마음만은 부자예요 .
Mặc dù nhà tôi nhỏ, cuộc sống nghèo nàn nhưng tấm lòng thì giàu có.
7. V 아/어다 (가) .từ nối mệnh đề trước với mệnh đề sau,hành động của mệnh đề sau thực hiệnđược nhờ mệnh đề trước
도서관에서 책을 빌려다가 읽었어요 .
Tôi mượn sách ơ thư viện rồi đọc.
시장에 가는 길에 과일 좀 사다 주세요
Trên đường đi chợ mua táo cho tôi nhé.
케이크를 만들어다 친구에게 선물로 주었다
Tôi đã làm bánh và làm quà sinh nhật cho bạn.
8. 당하다: bị, đối mặt với
철수가 그 사람에게 유괴를 당했다
Cheol Su bị người đó chửi
(그 사람이 철수를 유괴했다) .
Người đó chửi Cheol Su.
그는 젊은 시장에게 해고를 당했다 .
Anh ấy bị vị giám đốc trẻ sa thải
(젊은 사장은 그를 해고했다) .
Vị giám đốc trẻ sa thải anh ấy
// Bài học đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Nếu bạn muốn tìm các bài cũ thì có thể kéo xuống dưới xem bài liên quan hoặc có thể xem bên trên đầu bài có phần "Lưu Trữ" trong mục đó có lưu tất cả các bài cũ.
matongyeu
Tags:
phần mềm nghe, phần mềm chat online, chuyển tiền việt hàn, chuyển tiền hàn việt, du lịch hàn, du học hàn, du lịch châu á, 대학교 유학, 베트남 여행, 베트남 음식, 한국 베트남, 토픽 시험, assian, vietnam, korea.., 서운한국어, tai lieu tieng han, lich thi topik năm 2019, ôn thi topik năm 2019, đề thi topik các năm, 토픽 한국어능력시험, 토픽 책, 토픽 책 구매
Rated 4.6/5 based on 28 votes