Nghe hội thoại tiếng Hàn và đặc biệt nghe Online ngay trên BlogKimchi.Com sẽ giúp bạn: tăng khả năng nghe hiểu tiếng Hàn | nhạy cảm với phát âm tiếng Hàn sao cho chuẩn | nắm được từ vựng & ngữ pháp ngay trong bài hội thoại.
"Bấm vào đây để nghe qua 1 lần bài nghe"
"Khi xem trên điện thoại các bạn ấn vào chữ [Listen in browser] bên dưới"
I. Nội dung bài nghe
이것은 택시 광고가 아니다. 장애인들의 외출을 도와주는 한 자원봉사 단체의 광고 문구이다. 순수한 시민 단체인 이 모임은 혼자만의 힘으로는 전혀 외출할 수 없는 장애인들에게 운전기사의 역할을 하고 있다. 이 모임이 알려지면서 봉사받고 싶어하는 장애인의 수는 늘어나고 있는 데 반해 봉사를 자원하는 사람들은 이에 크게 못 미친다고 한다.
Đây không phải là quảng cáo của hãng taxi. Mà đây là một câu quảng cáo của một tổ chức tình nguyện giúp đỡ những người tàn tật khi họ đi ra ngoài . Tổ chức này là của một nhóm công dân bình thường, họ lái xe để giúp đỡ những người tàn tật không thể một mình ra ngoài được. Khi biết đến tổ chức này, số lượng người tàn tật muốn nhận sự giúp đỡ của các tình nguyện viên ngày càng gia tăng, trong khi số lượng thành viên tình nguyện thì không tăng nhanh như vậy.
또한 장애인을 위한 기본적인 편의 시설이 부족한 것도 문제이다. 최근 한 조사에 의하면 우리나라 공공 기관과 교통 시설의 장애인 편의 시설 설치율은 28%에 지나지 않는다고 한다
Ngoài ra , việc thiếu các thiết bị cho người khuyết tật cũng là một vấn đề. Theo một khảo sát gần đây của nước chúng ta , các thiết bị hiện đại dành cho người tàn tật tại các khu công cộng và giao thông chỉ là 28%.
올가 : 오늘 아침 학교 오는 길에 다리가 불편한 사람이 겨우 겨우 버스에 오르는 걸 봤어요. 장애인들이 대중교통을 이용하기가 좀 편하면 좋겠어요
Olga : Sáng nay trên đường đến trường tớ đã nhìn thấy một người què chân khó khăn bước lên xe bus. Ước gì những người tàn tật có thể sử dụng giao thông đại chúng một cách thuận tiện.
준석: 아닌 게 아니라 버스 계단은 좀 높아서 보통 사람들에게도 불편하지요 . 그러니 몸이 불편한 사람들은 얼마나 힘들겠어요?
Chunseok : Không vậy tớ cũng định nói bậc thang bước lên xe bus cao thế đến người bình thường còn thấy bất tiện. Chẳng biết người tàn tật thì còn khó khăn đến như thế nào nữa?
올가: 한국은 최근 경제적으로 몰라보게 발전했지만 장애인을 위한 시설은 그리 많지 않은 듯해요. 시청, 우체국, 은행 같은 곳에서 장애인을 위한 시설은 좀처럼 볼 수 없어요
Olga: Công nhận là gần đây nên kinh tế của Hàn Quốc đã phát triển nhưng các thiết bị dành cho người tàn tật thì vẫn không nhiều. Ở những nơi như cơ quan nhà nước, bưu điện, ngân hàng những thiết bị dành cho người tàn tật rất hiếm khi nhìn thấy.
준석: 물론 장애인을 위한 편의 시설을 만드는 것도 중요하지만, 항상 그들에 대해 관심을 갖는 자세가 필요하지 않을까요?
Chunseok : Tất nhiên việc thiết kế những thiết bị thuận tiện cho người tàn tật là quan trọng nhưng luôn luôn quan tâm đến thái độ của họ thì cũng cần thiết đúng không?
올가: 맞아요. 장애인을 위해 시설은 해 놨는데 보통 사람들이 함부로 사용하는 경우도 있잖아요
Olga : Đúng thế.. cũng có trường hợp thiết bị dành cho người tàn tật mà người bình thường sử dụng bừa bãi đấy thôi!
준석: 그래요. 사실 하려고만 들면 장애인을 돕는 일은 먼 데 있는 것은 아니지요.
Chunseok : Ừ . Thật ra những việc làm để giúp đỡ những người tàn tật cũng không phải ở quá xa chúng ta.
II. Từ vựng trong bài
이것은 택시 광고가 아니다. 장애인들의 외출을 도와주는 한 자원봉사 단체의 광고 문구이다. 순수한 시민 단체인 이 모임은 혼자만의 힘으로는 전혀 외출할 수 없는 장애인들에게 운전기사의 역할을 하고 있다. 이 모임이 알려지면서 봉사받고 싶어하는 장애인의 수는 늘어나고 있는 데 반해 봉사를 자원하는 사람들은 이에 크게 못 미친다고 한다.
Đây không phải là quảng cáo của hãng taxi. Mà đây là một câu quảng cáo của một tổ chức tình nguyện giúp đỡ những người tàn tật khi họ đi ra ngoài . Tổ chức này là của một nhóm công dân bình thường, họ lái xe để giúp đỡ những người tàn tật không thể một mình ra ngoài được. Khi biết đến tổ chức này, số lượng người tàn tật muốn nhận sự giúp đỡ của các tình nguyện viên ngày càng gia tăng, trong khi số lượng thành viên tình nguyện thì không tăng nhanh như vậy.
또한 장애인을 위한 기본적인 편의 시설이 부족한 것도 문제이다. 최근 한 조사에 의하면 우리나라 공공 기관과 교통 시설의 장애인 편의 시설 설치율은 28%에 지나지 않는다고 한다
Ngoài ra , việc thiếu các thiết bị cho người khuyết tật cũng là một vấn đề. Theo một khảo sát gần đây của nước chúng ta , các thiết bị hiện đại dành cho người tàn tật tại các khu công cộng và giao thông chỉ là 28%.
올가 : 오늘 아침 학교 오는 길에 다리가 불편한 사람이 겨우 겨우 버스에 오르는 걸 봤어요. 장애인들이 대중교통을 이용하기가 좀 편하면 좋겠어요
Olga : Sáng nay trên đường đến trường tớ đã nhìn thấy một người què chân khó khăn bước lên xe bus. Ước gì những người tàn tật có thể sử dụng giao thông đại chúng một cách thuận tiện.
준석: 아닌 게 아니라 버스 계단은 좀 높아서 보통 사람들에게도 불편하지요 . 그러니 몸이 불편한 사람들은 얼마나 힘들겠어요?
Chunseok : Không vậy tớ cũng định nói bậc thang bước lên xe bus cao thế đến người bình thường còn thấy bất tiện. Chẳng biết người tàn tật thì còn khó khăn đến như thế nào nữa?
올가: 한국은 최근 경제적으로 몰라보게 발전했지만 장애인을 위한 시설은 그리 많지 않은 듯해요. 시청, 우체국, 은행 같은 곳에서 장애인을 위한 시설은 좀처럼 볼 수 없어요
Olga: Công nhận là gần đây nên kinh tế của Hàn Quốc đã phát triển nhưng các thiết bị dành cho người tàn tật thì vẫn không nhiều. Ở những nơi như cơ quan nhà nước, bưu điện, ngân hàng những thiết bị dành cho người tàn tật rất hiếm khi nhìn thấy.
준석: 물론 장애인을 위한 편의 시설을 만드는 것도 중요하지만, 항상 그들에 대해 관심을 갖는 자세가 필요하지 않을까요?
Chunseok : Tất nhiên việc thiết kế những thiết bị thuận tiện cho người tàn tật là quan trọng nhưng luôn luôn quan tâm đến thái độ của họ thì cũng cần thiết đúng không?
올가: 맞아요. 장애인을 위해 시설은 해 놨는데 보통 사람들이 함부로 사용하는 경우도 있잖아요
Olga : Đúng thế.. cũng có trường hợp thiết bị dành cho người tàn tật mà người bình thường sử dụng bừa bãi đấy thôi!
준석: 그래요. 사실 하려고만 들면 장애인을 돕는 일은 먼 데 있는 것은 아니지요.
Chunseok : Ừ . Thật ra những việc làm để giúp đỡ những người tàn tật cũng không phải ở quá xa chúng ta.
II. Từ vựng trong bài
- 지나지 않다: chỉ là
- 봉사: sự chăm sóc , sự phục vụ
- 말다툼: tiếng cãi nhau, nặng lời
- 자세: thái độ
- 마치다: đạt được
- 단체: đoàn thể
- 문구: cụm từ, đoạn văn
- 장애인: người tàn tật
- 외출하다: ra ngoài
- 평범하다 : bình thường , thông thường
- 가입하다: tham gia , gia nhập
- 몰라보개: không nhận ra
- 설치율: tỉ lệ cơ sở
- 전용: độc quyền sử dụng, dùng riêng cho
- 대중: đại chúng
- 장벽: trở ngại, chướng ngại vật
- 역할: vai trò
- 자원하다: tình nguyện
- 공공 기관: tổ chức công
- 운전기사: tài xế
- 겨우: gần như, hầu như, hiếm khi
II. Ngữ pháp biểu hiện
1. A/V- [으]ㄴ/는 데 {에} 반해 : nhưng mà
지하철은 빠르고 편해서 좋은 데 반해 사람이 많아서 불편해요.
Tàu điện ngầm thì nhanh nhưng mà nhiều người nên bất tiện.
그 식당요? 맛은 괜찮은 데 반해 서비스는 그저 그렇더군요.
Nhà ăn kia á? Cũng ngon nhưng mà dịch vụ thì như thế đấy.
전 술은 잘 마시는 데 반해 담배는 전혀 못합니다.
Tôi uống rượu giỏi nhưng không biết hút thuốc lá.
2. N에 지나지 않다 = N에 뿐이다 : chỉ là, không đi quá
그곳에서 일한 것은 연습에 지나지 않았다.
Chỗ đó chỉ là chỗ để luyện tập thôi.
저는 펑범한 회사원에 지나지 않는데요.
Tôi chỉ là một nhân viên bình thường thôi.
그런 일은 꿈에 지나지 않는 것이니 잊어버리도록 해.
Việc ấy chỉ như 1 giấc mơ nên hãy quên nó đi.
3. 아닌 게 아니라 : tức là, thật ra thì = 정말로
한자는 어려워서 배우기가 힘들어요.
아닌 게 아니라 외국 사람한테는 어려울 거예요.
Tiếng trung khó nên học vất vả.
Thế nên đối với người ngoại quốc thì sẽ rất khó.
그 사람 만나 보니 어땠어요?
아닌 게 아니라 들은 대로 괜찮은 사람이던데요.
Thử gặp người ấy rùi thấy thế nào?
Không hẳn thế nghe nói thôi đã thấy là người được rồi.
이 계획은 실천하기 어렵지 않겠어요?
아닌 게 아니라 좋은 계획이지만 실천하기는 어려울 것 같아요.
Kế hoạch này không khó để áp dụng thực tế chứ?
Thì đấy là kế hoạch hay tốt nhưng thực hiện thì có vẻ hơi khó.
4. 몰라보게 V : đến nỗi không nhận ra, không biết
제가 떠나 있는 동안 고향이 몰라보게 달라졌어요.
Trong thời gian tôi đi, quê hương đã thay đổi nhiều đến mức không nhận ra.
1년 동안 몰라보게 자랐구나.
1 năm không gặp mà trưởng thành hơn rồi !
동네가 몰라보게 좋아져서 참 놀랐습니다
Tôi đã rất ngạc nhiên khi thị trấn đã tốt hơn
5. 그리 A/V- 지 않다 = 그렇게 or 그정도로 : như vậy
학교에서 집까지는 그리 멀지 않아요.
Từ trường về nhà cũng không xa.
말다툼을 그리 심하게 하는 것 같지는 않았어요.
Lời nói cãi nhau cũng không đến mức nghiêm trọng như thế
직접 밥을 해 먹으면 돈이 그리 많이 들지 않습니다.
Tự nấu ăn thì sẽ không tiêu đến nhiều tiền như thế
6. A/V- 으ㄴ/는 듯하다 = ~것 같다 : thì hiện tại tiếp diễn trong tương lai
박 선생이 회사 일로 요즘 골치가 이픈 듯해요.
Có vẻ như dạo này ngài pak rất đau đầu về việc công ty
어미니가 주무시는 듯해서 전화를 바꿔 드리지 않았어요.
Hình như mẹ đang ngủ nên đã không chuyển máy cho mẹ.
피아노 치는 걸 들으니 연습을 전혀 안 한 듯하더군요.
He seems not practice playing piano at all.
Có vẻ như nó không luyện tập đánh đàn gì cả.
*A/V- 으ㄹ 듯하다 : thì hiện tại tiếp diễn trong tương lai
날씨가 추울 듯해서 옷을 많이 입고 나왔어요.
Có vẻ như trời sẽ lạnh nên tôi đã mặc nhiều áo ra ngoài.
하늘을 보니 비가 올 듯하네요.
Nhìn trời có vẻ như sắp mưa
내가 같이 가자고 하니까 그 친구도 갈 듯하던데요.
Khi tôi rủ cùng đi, người bạn ấy hình như cũng định đi cùng rồi.
7. V- 으려고만 들다 : chỉ muốn làm một việc gì đó
컴퓨터는 배우려고만 들면 누구나 쉽게 배울 수 있습니다.
Chỉ cần muốn học máy tính thì ai cũng có thể học một cách dễ dàng.
하려고만 들면 못할 일이 어디 있겠어요?
Nếu đã muốn làm thì làm gì có chuyện không làm được cơ chứ !!
나쁘게 생각하려고만 들지 말고 한번 좋은 쪽으로도 생각해 봅시다.
Đừng có chỉ nghĩ theo chiều hướng xấu - thử cùng 1 lần nghĩ theo chiều hướng tích cực đi.
// Bài học đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Nếu bạn muốn tìm các bài cũ thì có thể kéo xuống dưới xem bài liên quan hoặc có thể xem bên trên đầu bài có phần "Lưu Trữ" trong mục đó có lưu tất cả các bài cũ.
#theo koreantopik
Tags:
phần mềm nghe, phần mềm chat online, chuyển tiền việt hàn, chuyển tiền hàn việt, du lịch hàn, du học hàn, du lịch châu á, 대학교 유학, 베트남 여행, 베트남 음식, 한국 베트남, 토픽 시험, assian, vietnam, korea.., 서운한국어, tai lieu tieng han, lich thi topik năm 2019, ôn thi topik năm 2019, đề thi topik các năm, 토픽 한국어능력시험, 토픽 책, 토픽 책 구매
Rated 4.6/5 based on 28 votes