한국어능력시험 중급 문법
※ 어떤 행동을 계속 하는 과정에서 새로운 상황이나 결과가 됨.
※ Việc gì mà làm liên tục sẽ có việc khác phát sinh
불고기가 맛있어서 계속 먹다 보니 3인분이나 먹었어요.
Món thịt nướng thật ngon cứ ăn mãi nên suất 3 người luôn
일을 하다 보니 벌써 밤이 되었네요.
Mải làm mới đó mà đã đêm rồi
이야기를 계속 듣다 보니 이해가 되었어요.
Nói chuyện nghe mãi rồi cũng hiểu được
그 사람을 자꾸 만나다 보니 좋아졌어요.
Gặp người đó suốt nên đã thích
책을 조금씩 읽다 보니 한 권을 다 읽었어요.
Đọc sách từng chút một liên tục vậy là đã đọc xong cả 1 cuốn
가: 혼자 살면 외롭지 않아요?
Sống một mình không thấy cô đơn sao?
나: 아니요, 오래 혼자 (살다 보니) 익숙해져서 이제 누가 있으면 불편해요.
Không, sống một mình lâu nên quen rồi giờ có cai nữa sẽ thấy phiền.
가: 왜 직장을 그만뒀어요?
Sao lại nghỉ việc ở cơ quan
나: 너무 오래 같은 일을 (하다 보니) 지겨워져서 다른 일을 해 보려고요.
Làm lâu quá một việc nên thấy buồn tẻ nghỉ để làm việc khác
가: 마라톤이 힘들지 않아요?
chạy ma-ra-tông không mệt sao
나: 힘들지만 계속 (달리다 보니) 적응이 되었어요.
Có mệt nhưng mà cứ liên tục chạy sẽ thích ứng được
가: 이제 이해가 돼요?
Bây giờ đã hiểu rồi chứ
나: 네, 아까는 이해가 안 되었는데 (듣다 보니) 알겠네요.
Rồi ah, hồi nãy nghe không hiểu những nghe một hồi giờ đã hiểu.
가: 매운 음식도 잘 드시네요.
Ăn được đồ cay chứ
나: 처음에는 잘 못 먹었는데 자꾸 (먹다 보니) 이제 좋아졌어요.
Ban đầu thì không ăn được nhưng ăn thường xuyên rồi giờ thích ăn rồi.
※ 앞의 행동이나 상황이 원인이 되어 부정적인 결과가 나오게 될 것임을 나타냄.
※ Vế sau là hậu quả của vế trước
그렇게 담배를 많이 피우다가는 큰일 날 거예요.
Cứ hút thuốc nhiều thế này sẽ lớn chuyện đấy
일을 자꾸 미루다가는 점점 하기 싫어질 거예요.
Cứ hoãn việc lại thế này dẫn dần sẽ ghét không muốn làm đấy
높은 구두만 신다가는 허리가 아플 수도 있어요.
Cứ chỉ đi dày cao gót eo sẽ có khả năng bị đau đó
그렇게 음악을 크게 듣다가는 귀에 문제가 생길 수도 있어요.
Cứ nghe nhạc âm lượng lớn như vậy tai sẽ xảy ra vấn đề thôi.
밤늦게 그렇게 계속 먹다가는 살이 많이 찌게 될 거예요.
Cứ ăn muộn về đêm thế này sẽ béo nên đấy.
매일 술을 마시다가는 건강을 해칠 수 있어요
Ngày nào cũng uống rượu sẽ hủy hoại sức khỏe đấy
가: 날씨가 추우니까 움직이기 싫어요.
Trời lạnh nên cử động cũng ngại
나: 그렇게 안 (움직이다가는) 운동 부족이 될 거예요.
Cứ không cử động thế trở nên kém vận động đấy
가: 저는 기분이 나쁘면 노래방에 가서 몇 시간씩 노래를 불러요.
Tôi mà tâm trạng không tốt sẽ tới phòng hát và ở đó hát máy tiếng
나: 그렇게 노래를 오래 (부르다가는) 목이 금방 상할 거예요.
Hát liên tục như thế sẽ đau cổ họng đấy
가: 저는 커피를 좋아해서 하루에 10잔 정도 마셔요.
Tôi thích cafe nên mỗi ngày phải uống 10 cốc
나: 그렇게 커피를 많이 (마시다가는) 건강에 안 좋을 수도 있어요.
Cứ uống nhiều cafe như thế cơ thể sức khỏe có thể xấu đi đó
가: 어제도 일이 많아서 야근을 했어요.
Hôm qua cũng nhiều việc nên đã phải làm đêm
나: 그렇게 일을 많이 (하다가는) 쓰러질지도 몰라요.
Cứ làm nhiều việc như thế ngất lúc nào không hay đấy
가: 너무 더워서 아이스크림을 5개나 먹었어요.
Nóng quá nên đã ăn 5 cái kem
나: 찬 음식을 그렇게 많이 (먹다가는) 배탈이 날 수도 있어요.
Ăn uống như thế có thể bị đi ngoài đấy
※ 어떤 일이 의도하지 않은 상황에서 일어났음을 나타냄.
※ Một việc gì đó xảy ra ngoài mong muốn chủ đích
급하게 뛰어가다가 넘어지고 말았어요.
Gấp quá chạy nên đã bị vấp ngã
여자 친구와 헤어지고 말았어요.
Đã chia tay với bạn gái rồi - là bạn gái chia tay
시험 공부를 해야 하는데 잠이 들고 말았어요.
Học để ôn thi mà buồn ngủ rồi
아이들 문제 때문에 아내와 다투고 말았어요.
Vì vấn đề của con cái mà đã cãi nhau với vợ
갑자기 비가 내려서 옷이 다 젖고 말았어요.
Đột nhiên có mưa nên áo ướt hết
남자 친구와 싸워서 헤어지고 말았어요.
Cãi nhau với bạn trai nên đã chia tay rồi
가: 왜 이렇게 늦었어요?
Sao muộn thế này?
나: 늦잠을 자서 기차를 (놓치고 말았어요).
Ngủ dậy muộn nên đã bị trễ tàu
가: 회의 자료는 준비가 됐어요?
Hồ sơ buổi họp chuẩn bị xong rồi chứ
나: 죄송해요. 제가 실수로 컴퓨터 파일을 (지우고 말았어요).
Rất xin lỗi. Tôi đã nhầm xóa mất file trên máy tính
가: 여자 친구가 왜 화가 났어요?
Sao bạn gái lại tức giận vậy
나: 요즘 일이 바빠서 여자 친구 생일을 (잊어버리고 말았어요).
Dạo này bận quá nên đã quên mất sinh nhật của cô ấy
가: 민재 씨, 9시가 넘었는데 퇴근 안 해요?
Minje à 9 giờ rồi mà chưa nghỉ về à?
나: 아, 일하다 보니 벌써 시간이 이렇게 되었네요.
Oh, cứ mải làm mới đó mà đã đến giờ rồi à
가: 어제도 야근이었잖아요. 그렇게 무리를 하다가는 건강을 해치고 말 거예요.
Hôm qua cũng phải làm đêm rồi mà. Cứ cố quá như thế không tốt cho sức khỏe đâu.
나: 네, 고마워요. 이제 퇴근해야겠어요.
Vâng, cảm ơn cậu. Chắc cũng phải về thôi
Minje à 9 giờ rồi mà chưa nghỉ về à?
나: 아, 일하다 보니 벌써 시간이 이렇게 되었네요.
Oh, cứ mải làm mới đó mà đã đến giờ rồi à
가: 어제도 야근이었잖아요. 그렇게 무리를 하다가는 건강을 해치고 말 거예요.
Hôm qua cũng phải làm đêm rồi mà. Cứ cố quá như thế không tốt cho sức khỏe đâu.
나: 네, 고마워요. 이제 퇴근해야겠어요.
Vâng, cảm ơn cậu. Chắc cũng phải về thôi
(*Tài liệu mastertopik ~ Vietsub Blogkimchi)
Rated 4.6/5 based on 28 votes