#7: Ngữ pháp 기는요, 어야지요, 을수록


Cập nhật 80 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp cơ bản ~ học nhanh & hiểu qua các ví dụ đơn giản nhất. Blog cập nhật tiếp 3 ngữ pháp trong số 80 ngữ pháp trung cấp tiếng Hàn thường gặp là 기는요, 어야지요, 을수록.
한국어능력시험 중급 문법

Ngữ pháp 기는요, 어야지요, 을수록
Ngữ pháp 기는요, 어야지요, 을수록

1. Ngữ pháp: 기는요

※ 상대방의 말을 가볍게 부정할 때 씀.
※ Dạng nói phủ định câu nói của đối phương với mình ( khiêm tốn ..)

가: 왕정 씨는 피아노를 잘 치시네요.
Cậu OangChong chơi đàn piano giỏi thật
나: 잘 치기는요. 어렸을 때 조금 배웠지만 거의 잊어버렸어요.
Giỏi gì đâu, lúc bé có học một chút mà quên hết rồi ấy.

가: 기타를 정말 잘 치시네요.
Chơi ghita giỏi thật á
나: 잘 치기는요. 오래 안 쳐서 엉망이에요.
Giỏi gì đâu, lâu rồi không chơi đánh bừa ấy mà

가: 노래를 정말 잘 하시네요. 가수 같아요.
Hát hay thật đó, y ca sí luôn
나: 잘 하기는요. 가수처럼 하려면 많이 부족해요.
Hay gì đâu, giống được ca sí còn xa mướt

가: 정장을 입으니까 아주 멋있어요.
Chà mặc vest vào đẹp trai hầy
나: 멋있기는요. 잘 봐 주셔서 감사해요.
Đẹp gì đâu, cảm ơn bác cứ khen @@

가: 한국 사람들은 매운 음식을 다 잘 먹어요?
Hầu hết người Hàn ăn được đồ ăn cay chứ?
나: 다 잘 (먹기는요). 못 먹는 사람도 많이 있어요.
Không phải tát cả đâu, cũng nhiều người không ăn cay được đó.

가: 정아 씨는 피부가 정말 좋네요.
Cậu Jonga da đẹp thật ấy
나: (좋기는요). 날씨가 추워지면 금방 빨갛게 돼서 고민이에요.
Đẹp gì đâu, thời tiết lạnh xíu là đỏ ấy khổ lắm


※ 자신의 의지를 나타내거나 상대방에게 권유, 동의를 구할 때 씀.
※ "Phải.." Khi nhờ ai đó, hoặc tỏ thái độ ý chí bản thân

시험에 합격하려면 더 열심히 공부해야지요.
Muồn thi đậu thì phải học chăm chỉ học hơn
가족들을 위해 더욱 힘을 내서 살아야지요.
Vì gia đình cần phải nỗ lực nhiều hơn

가: 담배를 많이 피우시네요.
Hút nhiều thuốc lá vậy
나: 네, 앞으로는 담배를 끊어야지요.(의지)
Vâng, chắc sau này sẽ phải ngưng hút thuốc thôi

가: 계속 야근이라 많이 피곤하시겠어요.
Liên tục làm đêm thế này chắc mệt lắm
나: 내일부터는 일찍 들어가서 쉬어야지요.(의지)
Từ ngày phải về nghỉ sớm thôi

가: 커피를 많이 마셔서 잠이 안 오는 것 같아요.
Hình như uống nhiều cafe quá tối khso ngủ
나: 그럼 커피를 마시지 말았어야지요.(권유)
Vậy thì phải ngưng uống cafe lại chứ

가: 이제 앞으로 어떻게 할 거예요?
Từ giờ tính sao đây?
나: 아이들을 위해서 앞으로 더 열심히 (살아야지요).
Vì con cái sau này phải chăm chỉ hơn nữa chứ sao.


※ 어떤 상황이나 정도가 점점 더 심해짐을 나타냄.
※ Việc gì đó dần dâng tăng cường độ/ mức độ (càng...)

이 케이크는 먹을수록 더 먹고 싶어져요.
Bánh kem này càng ăn càng muốn ăn thêm
그 사람은 볼수록 더 멋진 사람이에요.
Người đó càng nhìn càng thấy đập choai
김치는 익을수록 맛이 좋아요.
Kimchi càng chín(ủ) càng ngon
이 노래는 들을수록 자꾸 듣고 싶어요.
Bài hát nghe rồi muốn ngeh thường xuyên luôn
이곳에 살면 살수록 이곳이 고향같이 느껴져요.
Nơi này càng sống càng thấy giống quê hương của mình
돈은 많을수록 좋지만 그만큼 걱정도 많아져요.
Càng nhiều tiền càng tốt nhưng mà lo lắng cũng tăng lên theo
날씨가 추울수록 전기를 많이 써요.
Trời càng lạnh càng dùng nhiều điện
부자일수록 돈을 더 아껴 쓰는 것 같아요.
Người càng giàu càng tiêu tiết kiệm thì phải

가: 김치 맛이 어때요?
Ăn Kimchi thấy thế nào?
나: 처음에는 맵기만 했는데 시간이 (갈수록) 더 맛있어져요.
Lúc đầu thì thấy cay cay nhưng lâu dần ăn thấy ngon lắm

가: 눈이 많이 오는데 스키 탈 수 있겠어요?
Tuyết rơi nhiều quá cậu biết trượt tuyết không?
나: 그럼요. 눈이 많이 (올수록) 스키를 타는 것이 더 재미있어요.
Biết chứ. Tuyết càng rơi nhiều trượt tuyết càng thú vị
**----------------**
가: 마리아오라와 씨, 한국어를 잘 하시네요.
Cậu Maria Ozawa giỏi tiếng Hàn nhỉ
나: 잘 하기는요. 아직 멀었어요. 한국 사람처럼말하려면 더 많이 공부해야지요. 한국어는 공부할수록 어려운 것 같아요.
Giỏi gì đâu, vẫn còn phải học nhiều lắm. Để nói được như người Hàn thì còn phải học nhiều nữa, tiếng Hàn càng học càng thấy khó ấy
(*Tài liệu mastertopik ~ Vietsub Blogkimchi)

//Bài đọc đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem các bài cùng chủ này xem chuyên mục "문법TOPIK3.4". Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn - tiếng Hàn (tra ngữ pháp...tài liệu..vv) các bạn truy cập "Tìm thông tin"..


Rated 4.6/5 based on 28 votes