#8: Ngữ pháp 던, 곤 하다, 어 버리다


Cập nhật 80 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp cơ bản ~ học nhanh & hiểu qua các ví dụ đơn giản nhất. Blog cập nhật tiếp 3 ngữ pháp trong số 80 ngữ pháp trung cấp tiếng Hàn thường gặp là , 곤 하다, 어 버리다.
한국어능력시험 중급 문법
Ngữ pháp 던, Ngữ pháp 곤 하다, Ngữ pháp어 버리다 한국어능력시험 중급 문법
던, 곤 하다, 어 버리다

1. Ngữ pháp 던

※ 과거의 상황을 회상하거나 그 상황이나 동작이 중단된 상태를 나타냄.
※ Hồi tưởng (회상) lại 1 hành động trong quá khứ hoặc một việc nào đó bị ngưng(dở dang)(중단) lại trong quá khứ
내가 마시던 커피를 누가 마셨어요?. (중단)
Cốc cafe mình đang uống ai uống rồi?
여기가 제가 예전에 살던 곳이에요. (회상)
Nơi này là nơi ngày xưa tôi từng sống

동생이 먹던 케이크를 냉장고에 넣었어요.
Miếng bánh kem em tôi ăn dở rồi để tủ lạnh
좀 전에 내가 읽던 책 못 봤어요?
Có nhìn thấy cuốn sách vừa nãy tôi đang đọc không?
우리 아까 하던 얘기 계속할까요?
Chúng mình nói tiếp câu chuyện dang dở hồi nãy nhé

가: 오늘 퇴근 후에 뭐 할 거예요?
Hôm nay xong việc đi về làm gì?
나: 집에 가서 어제 (보던) 영화를 계속 보려고요.
Về nhà rồi định xem tiếp phim hôm qua đang xem.

가: 어제 학교 식당에서 같이 밥을 (먹던) 사람은 누구예요?
Hôm qua người ngồi ăn cơm cùng ở căng tin là ai thế?
나: 제 여자 친구예요.
Là bạn gái tui đó

가: 이거 누구 커피예요?
Cafe này của ai thế?
나: 아, 그거 제가 (마시던) 커피예요.
À cafe đó tui đang uống đó.


2. Ngữ pháp 곤 하다

※ 어떤 상황이나 동작의 반복을 나타냄.
※ Hành động, tình huống nào đó được lặp lại

저는 저녁마다 공원에서 산책을 하곤 해요.
Tôi tối nào cũng đi dạo ở công viên
아버지는 아침마다 사과를 드시곤 했어요.
Bố tôi sáng nào cũng ăn táo
기분이 우울할 때는 신나는 음악을 듣곤 해요.
Cứ khi nào tâm trạng buồn tôi đều nghe nhạc vui nhộn
주말에는 한강 공원에서 자전거를 타곤 해요.
Vào cuối tuần tôi thường đạp xe ở công viên sông Hàn
고등학교 때 수업이 끝나면 친구들하고 농구를 하곤 했어요.
Thời cấp 3 cứ khi kết thúc tiết học chúng tôi thường chơi bóng rổ
방학 때마다 할머니 댁에 가곤 했어요.
Vào mỗi kì nghỉ tôi thường đến nhà nội.

식사를 한 후에는 보통 녹차나 커피를 (마시곤 해요).
Sau khi dùng bữa tôi thường uống trà hoặc cafe
학교 다닐 때는 시험공부를 하느라고 자주 밤을 (새우곤 했어요).
Khi còn đi học lúc ôn thi tôi thường thức suốt đêm
어렸을 때 학교 앞 포장마차에서 친구들과 자주 떡볶이를 (먹곤 했어요).
Hồi còn bé chúng tôi thường hay an toocbuki ở quán cóc cạnh trường


3. Ngữ pháp 아/어 버리다

※ 어떤 상황이나 행동이 완전히 끝났음을 나타냄.
※ Hành động nào đó kết thúc một cách hoàn toàn sạch sẽ

남은 음식을 모두 먹어 버렸어요.
Tất cả đồ ăn dư đã dùng hết sạch
휴일이라 밀린 빨래를 전부 다 해 버렸어요.
Ngày nghỉ nên toàn bộ quần áo dồn lại đã được giặt sạch hết
친구가 아무 말 없이 그냥 가 버렸어요.
Bạn nó éo nói câu gì cứ thế đi *ẹ nó rồi

배가 고파서 앞에 있는 음식을 다 먹어 버렸어요.
Vì đói quá nên trước mặt có gì cũng ăn hết sạch rồi
일을 하느라고 친구와의 약속을 잊어 버렸어요.
Vì mải làm nên quên mẹ nó mất có hẹn với bạn
백화점에서 지갑을 잃어 버렸어요.
Quên mất ví ở tiệm bách hóa
가: 휴대폰이 왜 고장이 났어요?
Sao lại để điện thoại bị hỏng?
나: 동생하고 싸우다가 화가 나서 (던져 버렸어요).
Cãi nhau với đứa em nên tức quá quăng mẹ cái đt đi

가: 용돈을 받으면 모으는 편이에요?
Khi được nhận tiền tiêu vặt thì tích lại chứ?
나: 아니요. 받으면 바로 (버리는) 편이에요.
Không nhận được cái là tiêu hết luôn ấy

가: 미선 씨, 이 노래 알아요?
Cậu Mison biết bài hát này chứ?
나: 네, 전에 자주 듣던 노래예요. 친구들과 노래방에 가서 자주 부르곤 했어요. 그런데 이젠 가사도 다 잊어 버렸어요.
Dạ biết, bài này trước hay nghe lắm. Đi cùng bạn đến phòng hát thường hay hát bài đó. Nhưng mà bây giờ quên hết lời bài hát rồi ấy.
(*Tài liệu mastertopik ~ Vietsub Blogkimchi)

//Bài đọc đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem các bài cùng chủ này xem chuyên mục "문법TOPIK3.4". Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn - tiếng Hàn (tra ngữ pháp...tài liệu..vv) các bạn truy cập "Tìm thông tin"..


Rated 4.6/5 based on 28 votes