"Nội dung bài nghe hôm nay đoạn hội thoại về kinh tế của Hàn Quốc 한국의 경제 " - Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn - với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc ôn lại 2 ngữ pháp là 느니 차라리 và 더니.
1. Từ vựng chủ đề
뉴스: Tin tức, thời sự
물가: Vật giá, giá cả tiêu dùng
오르다: Tăng lên, dâng cao
소비: Sự tiêu dùng, chi tiêu
투자: Đầu tư
줄다: Giảm sút, suy giảm
사업: Doanh nghiệp
손해(하다): Tổn hại, (gây tổn hại)
차라리: Thà rằng...
정리하다; Sắp xếp, tài thiết lập
(중소)기업: Doanh nghiệp (vừa và nhỏ)
취직: Tìn việc
농수산물: Nông nghiệp và thủy sản
수입: Nhập khẩu
수출: Xuất khẩu
차라리: Thà rằng...
정리하다; Sắp xếp, tài thiết lập
(중소)기업: Doanh nghiệp (vừa và nhỏ)
취직: Tìn việc
농수산물: Nông nghiệp và thủy sản
수입: Nhập khẩu
수출: Xuất khẩu
2. Bật bài nghe
3. Nội dung bài nghe
상 호: 하산 씨, 뭐 하고 있어요?
하 산: 뉴스를 보고 있는데 내년에도 물가가 계속 오르고 소비와 투자도 줄 거라고 하네요. 지금도 사업이 안 되는데 정말 걱정이에요. 이렇게 계속 손해를 보느니 차라리 회사를 정리하고 중소기업에 취직을 해서 월급을 받는 게 나을 것 같아요.
상 호: 하산 씨 회사는 농수산물을 수입하고 있지요?
하 산: 네, 맞아요. 그런데 경기도 안 좋은데 환율도 많이 올라서 손해가 너무 많아요.
상 호: 압둘라 씨는 수입을 줄이고 수출을 늘리더니 돈을 좀 벌었대요. 하산 씨도 그렇게 해 보는 게 어때요?
하 산: 좋은 정보네요. 내일 압둘라 씨를 한번 만나봐야겠어요.
4. Vietsub bài nghe
상 호: 하산 씨, 뭐 하고 있어요?
Hasan đang làm gì thế?
하 산: 뉴스를 보고 있는데 내년에도 물가가 계속 오르고 소비와 투자도 줄 거라고 하네요. 지금도 사업이 안 되는데 정말 걱정이에요. 이렇게 계속 손해를 보느니 차라리 회사를 정리하고 중소기업에 취직을 해서 월급을 받는 게 나을 것 같아요.
Đang xem thời sự này, sang năm vật giá vẫn tiếp tục tăng mà tiêu dùng và đầu tư lại giảm. Bây giờ các doanh nghiệp làm ăn cũng không tốt tình hình này không ổn. Cứ tiếp tục thua lỗ thế này thì thà tìm công ty vừa và nhỏ vào đó làm thì tiền lương có khi thoải mái hơn.
상 호: 하산 씨 회사는 농수산물을 수입하고 있지요?
Hasan làm ở công ty nhập khẩu nông thủy sản phải không?
하 산: 네, 맞아요. 그런데 경기도 안 좋은데 환율도 많이 올라서 손해가 너무 많아요.
Ừ, đứng rồi. Nhưng mà tình hình kinh tế cũng chả ổn, tỷ giá thì tăng cao nên thua lỗ lắm.
상 호: 압둘라 씨는 수입을 줄이고 수출을 늘리더니 돈을 좀 벌었대요. 하산 씨도 그렇게 해 보는 게 어때요?
ApTunra bảo là giảm nhập tăng xuất đi thì có thể kiếm hơn đấy. Hasan cũng làm như thế xem sao.
하 산: 좋은 정보네요. 내일 압둘라 씨를 한번 만나봐야겠어요.
Thông tin tốt đấy. Ngày mai phải đi gặp ApTunra mới được.
5. Ngữ pháp biểu hiện
A. Ngữ pháp 느니 차라리: "느니" muốn làm một hành động khác thay vì một hành đồng nào đó, và để nhấn mạnh hơn cho sự lựa chọn đó dùng thêm (차라리) mang ý nghĩa trọn vẹn của ngữ pháp là: (Thà rằng .... Còn hơn)
※ Hết bài! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem thêm các bài cùng chủ này các bạn xem chuyên mục "한국어회화". Để nghe hội thoại tiếng Hàn ở mức trung cấp các bạn xem chuyên mục "Luyện Nghe Trung Cấp" với trên 50 bài hội thoại đã được hoàn thiện. Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn - tiếng Hàn (tra ngữ pháp...tài liệu..vv) các bạn truy cập "Tìm thông tin"..
제주도에 가느니 차라리 부산에 가겠어요.
Thà đến Busan cón hơn là đi đảo Jejju
McDonald’s에서 음식을 먹느니 차라리 집에서 음식을 준비하겠어요.
Thà ở nhà nấu ăn còn hơn đi ăn ở McDonald’s
제가 그 바보같은 남자를 사귀느니 차라리 죽는 게 낫겠어요!
Thà chết đi còn hơn là hẹn hò với tên ngốc đó
바다에서 수영하느니 차라리 호텔 수영장에서 수영하겠어요.
Thà bơi trong bể bơi khách sạn còn hơn là ra biển bơi
아내는 설거지를 하느니 차라리 전체 집을 청소를 하겠어요.
Vợ tôi thà dọn dẹp nhà cửa còn hơn là rửa bát
사우디아라비아에 사는 친구가 부자 사람이 차교통사고를 당하면 차를 고치느니 차라리 길 옆에 망가진 차를 넣고 새 차를 사겠대요.
Một người bạn của tôi sống ở Ả Rập Saudi bảo rằng nếu nếu anh ta gặp tai nạn anh ta thà vứt cái xe hỏng bên đường rồi mua cái xe mới hơn là việc sửa cái xe cũ
B. Ngữ pháp 더니: 과거에 경험한 사실에 이어서 어떤 사실을 말할 때 씀. Hôi tưởng lại trải ghiệm, kinh nghiệm nào đó từng xảy ra trong quá khứ. Nhằm đối chiếu (대조) hoặc trình bày lý do (원인)
전에는 김치를 못 먹더니 이제 잘 먹네요. (대조)
Trước đây tôi không ăn được kim chi nhưng giờ thì ăn được rồi.
민수가 열심히 공부하더니 일등을 했어요. (원인)
Minsu học rất chăm chỉ nên đã đứng TOP 1.
동생이 전에는 채소를 안 먹더니 이제는 좋아해요.
Em trai trước đây không ăn rau bây giờ thì thích ăn rau rồi.
영희가 아까는 공부를 하더니 지금은 자요.
Younghi vùa nãy còn học bài giờ thì ngủ rồi
어제까지 덥더니 오늘은 시원하네요.
Mới hôm qua còn nóng lực hôm nay đã mát mẻ rồi
아침에는 날씨가 흐리더니 지금은 맑아졌어요.
Sáng bầu trời âm u lắm giờ thì trong lành lại rồi.
매일 일찍 (나오더니) 오늘은 왜 이렇게 늦게 나왔어요?
Ngày nào cũng ra đây sớm sao hôm nay lại ra muộn thế này
제인 씨가 한국에 처음 왔을 때는 매운 음식을 못 (먹더니) 이제는 아주 잘 먹네요.
Cậu Jein lúc mới đến HQ không ăn được đồ ăn cay bay giờ thì ăn cay tốt lắm ấy.
아침에는 비가 (내리더니) 지금은 눈이 오네요.
Sáng thì có mưa bây giờ thì lại tuyết rơi rồi
날씨가 계속 (흐리더니) 비가 내리네요.
Thời tiết cứ âm u mãi nên mưa rồi
두 사람이 열심히 (만나더니) 결국 결혼을 하게 되었네요.
Hai người ấy cứ gặp nhau suốt và kết quả là đã kết hôn rồi
영수 씨가 며칠 째 밤을 새워 일만 (하더니) 병원에 입원했어요.
Cậu Youngsu mấy ngày trước thức trắng đêm làm việc nên đã nhập viện rồi.
Rated 4.6/5 based on 28 votes