Blog đăng tiếp loạt bài luyện nghe mỗi ngày - Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn - với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Chủ đề bài ngày hôm nay "환경 보호는 쓰레기 분리수거부터" - Bảo vệ môi trường bắt đầu từ việc phân loại rác.
Alo Alo: Nếu bạn thấy chỗ bài nghe không chạy thì hãy tải/Load lại trang một lần nữa vì nhiều khi mạng yếu xíu là tải nhạc lâu và bị lỗi.
(*) Một số từ vựng
보물찾기: Trò chơi đi tìm kho báu보물: Báu vật
신나다: Hứng khởi, hứng thú
뒷정리: Việc dọn dẹp, thu dọn
함부: Tùy tiện, bừa bài
줍다: Lượm, nhặt
환경 보호: Bảo vệ môi trường
(*) Bật phát bài nghe tại đây
(*) Nội dung bài nghe
선배: 이 지갑 예쁘다. 새로 샀어?재인: 아니요. 지난주에 한글학교에서 운동회를 했거든요. 보물찾기에서 상품으로 받은 거예요.
선배: 운동회를 했어? 어디서 했는데?
재인: 학교 옆 공원에서 했어요. 강당에서 할 때보다 훨씬 재미있고 프로그램도 다양해서 좋았어요.
선배: 재미있었겠네. 그런데 주말이라 사람들이 많아서 불편하진 않았어?
재인: 공원이 넓어서 괜찮았어요. 밖에서 하니까 보물찾기도 하고 신나게 뛸 수 있어서 좋았어요. 끝나고 뒷정리도 얼마나 열심히 했는지 몰라요. 쓰레기도 깨끗이 치우고 병과 깡통은 재활용을 위해 분리수거도 했고요.
선배: 그래? 정리 잘했다고 칭찬 받았겠다.
재인: 네, 그래서 기분도 좋았어요. 그런데 청소를 하다 보니 공원에 쓰레기가 진짜 많더라고요. 휴지통도 있는데 왜 쓰레기를 함부로 버리는지 모르겠어요.
선배: 그러게. 우리 동네 공원에도 쓰레기가 많아. 쓰레기를 줍지는 않더라도 안 버리기나 하면 좋겠어.
재인: 맞아요. 환경 보호 단체들이 왜 쓰레기 버리지 않기 운동을 하는지 알겠더라고요.
(*) Dịch bài nghe
선배: 이 지갑 예쁘다. 새로 샀어?Cái ví này đẹp nhỉ, mới mua đó à?
재인: 아니요. 지난주에 한글학교에서 운동회를 했거든요. 보물찾기에서 상품으로 받은 거예요.
À không phải đâu. Tuần trước ở Trường Halgeul có đại hội thể thao nên đã nhận được nó trong trò chơi đi tìm kho báu đó.
선배: 운동회를 했어? 어디서 했는데?
Đại hội thể thao á, ở đâu thế?
재인: 학교 옆 공원에서 했어요. 강당에서 할 때보다 훨씬 재미있고 프로그램도 다양해서 좋았어요.
Tổ chức ở công viên bên cạnh trường đó. Thú vị hơn khi học trên giảng đường lại còn nhiều chương trình hay nữa thích lắm.
선배: 재미있었겠네. 그런데 주말이라 사람들이 많아서 불편하진 않았어?
Chắc vui lắm. Nhưng mà chủ nhật thì công viên nhiều người như thế không thấy bất tiện sao?
재인: 공원이 넓어서 괜찮았어요. 밖에서 하니까 보물찾기도 하고 신나게 뛸 수 있어서 좋았어요. 끝나고 뒷정리도 얼마나 열심히 했는지 몰라요. 쓰레기도 깨끗이 치우고 병과 깡통은 재활용을 위해 분리수거도 했고요.
Công viên rộng lắm nên không sao? Cứ chạy đi tìm kho báu thoải mái nên thích lắm. Chơi xong mọi người đi dọn dẹp nhiều biết nhường nào. Dọn dẹp sạch sẽ chai lọ, các hộp để tái sử dụng nên cũng đã phân loại ra.
선배: 그래? 정리 잘했다고 칭찬 받았겠다.
Vậy ah, dọn dẹp tốt vậy chắc nhận được lời khen rồi ^^
재인: 네, 그래서 기분도 좋았어요. 그런데 청소를 하다 보니 공원에 쓰레기가 진짜 많더라고요. 휴지통도 있는데 왜 쓰레기를 함부로 버리는지 모르겠어요.Vâng, nên tâm trạng rất là vui ah. Nhưng mà khi dọn thì thấy rác ở công viên cực kì nhiều. Thùng vứt rác cũng có mà sao cứ vứt bừa bãi hết ra ấy.
선배: 그러게. 우리 동네 공원에도 쓰레기가 많아. 쓰레기를 줍지는 않더라도 안 버리기나 하면 좋겠어.
Đúng đó, xung quanh khu mình cũng nhiều rác lắm. Dù mình cũng không có nhặt đâu nhưng mà nếu kể ra không ai vứt thì hay.
재인: 맞아요. 환경 보호 단체들이 왜 쓰레기 버리지 않기 운동을 하는지 알겠더라고요.
Đúng thật, giờ thì mình đã hiểu tại sao các tổ chức bảo vệ môi trường lại tập cho mọi người không vứt rác.
Rated 4.6/5 based on 28 votes