Blog đăng tiếp loạt bài luyện nghe mỗi ngày - Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn - với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Chủ đề bài ngày hôm nay "내가 좋아하는 만화 영화 주인공" - Nhân vật hoạt hình tôi yêu thích. Trong bài này sẽ có nhắc đến 2 ngữ pháp là: 에도 불구하고& (으)ㄴ/는 듯하다 các bạn để ý nhé.
Alo Alo: Nếu bạn thấy chỗ bài nghe không chạy thì hãy tải/Load lại trang một lần nữa vì nhiều khi mạng yếu xíu là tải nhạc lâu và bị lỗi.
(*) Một số từ vựng
사자: Sư tử용맹스럽다: Dũng mãnh
자라다: Phát triển lớn lên
닮다: Giống, tương tự
활기찬: Hoạt bát, sôi nổi
지혜롭다: Thông minh, sáng suốt
하긴: Thực ra
깜찍하다: Đáng yêu, nhanh nhạy, nhỏ nhắn, xinh xinh
마치: Hệt như
인형: Búp bê
캐릭터: Nhân vật, nhân vật mô phỏng
(*) Bật phát bài nghe tại đây
(*) Nội dung bài nghe
서영: 와, 잘 그렸다. 사자구나. 멋있다. 용맹스러워 보여. 이거 네가 그린 거야?
승우: 응, 캐릭터 그리는 게 내 취미야. 심바는 내가 제일 좋아하는 만화영화 주인공이야.
서영: 심바? 아, 라이언 킹의 심바를 그린 거야? 어른이 된 심바를 그렸구나. 멋지다. 난 어린 심바 인형이 있었는데.
승우: 응, 너도 라이언 킹 봤구나. 심바가 어릴 때는 귀엽지만 자라면서 아버지를 닮잖아. 그 모습이야.
서영: 맞아. 심바가 사자의 왕이 되었을 때는 아버지 사자를 보는 듯했어.
승우: 너도 심바 좋아해?
서영: 응, 하지만 티몬과 품바를 더 좋아해. 활기찬 티몬과 지혜로운 품바의 이야기가 재미있었거든. 둘이 주인공이 된 만화영화와 게임도 있는 거 알지?
승우: 응. 하긴 주인공이 아님에도 불구하고 심바보다 더 인기가 많았지. 나도 티몬과 품바 시리즈 재미있게 봤어. 참, 티몬과 품바를 그린 것도 있는데 너 줄까?
서영: 진짜? 하나 그려 달라고 하고 싶었는데... 정말 고마워.
승우: 다른 좋아하는 캐릭터 있으면 말해. 내가 그려 줄게.
(*) Ngữ pháp biểu hiện
1. 에도 불구하고: Cấu trúc này được sử dụng khi vế sau là một kết quả trái ngược hoặc xuất hiện nội dung khác với kết quả mà vế trước mong đợi "Dù/mặc dù.. mà.." "Bất chấp..".
• 라이언 킹의 심바는 어려운 환경에도 불구하고 사자의 왕이 되었어요.
Trong Lion King, Simba đã bất chấp khó khăn để trở thành của loài sư tử.
• 한국어를 오래 배웠음에도 불구하고 쓰기는 잘 못해요.
Mặc dù đã học tiếng Hàn trong thời gian dài nhưng viết vẫn rất kém.
가: 경주에 가 봤어요?
Đã đến Gyeongju bao giờ chưa?
나: 아니요. 한국에 여러 번 갔음에도 불구하고 경주는 아직 못 가봤어요.
Chưa. Đến Hàn Quốc bao nhiêu lần mà vẫn chưa đi được Gyeongju.
2. (으)ㄴ/는 듯하다: Thể hiện suy đoán, phán đoán của người "Có nghĩa là..."
• 옆집 아기는 예쁘고 깜찍해서 마치 인형을 보고 있는 듯해요.
Em bé nhà bên nhỏ nhắn xinh xinh như búp bê ấy
• 새로 나온 캐릭터 인형이 잘 팔리는 걸 보니 인기가 많은 듯해요.
Có vẻ như nhân vật búp bê mới bán rất chạy chắc đang nổi lắm.
Các bạn dịch thử 4 ví dụ:
• 형편이 어려움에도 불구하고 그는 가난한 사람들에게 무료 밥을 만들어줘요.
Em bé nhà bên nhỏ nhắn xinh xinh như búp bê ấy
• 새로 나온 캐릭터 인형이 잘 팔리는 걸 보니 인기가 많은 듯해요.
Có vẻ như nhân vật búp bê mới bán rất chạy chắc đang nổi lắm.
Các bạn dịch thử 4 ví dụ:
• 형편이 어려움에도 불구하고 그는 가난한 사람들에게 무료 밥을 만들어줘요.
• 시간이 없는데도 불구하고 제 결혼식을 참석했다 정말 고마워요.
• 내일쯤이면 일이 끝날 듯하니, 그때 다시 모여서 회의를 하자.
• 눈이 올 듯하니 우산을 가지고 가자.
Wow bạn vẽ đẹp thật, là sư tử à. Đẹp thật. Trong dũng mãnh thật đó. Bạn đã vẽ con của mình đấy à? (con sư tử bông)
승우: 응, 캐릭터 그리는 게 내 취미야. 심바는 내가 제일 좋아하는 만화영화 주인공이야.
Uhm sở thích của mình là vẽ những nhân vật hoạt hình. Mình thất nhất là nhân vật Simba đó.
서영: 심바? 아, 라이언 킹의 심바를 그린 거야? 어른이 된 심바를 그렸구나. 멋지다. 난 어린 심바 인형이 있었는데.
Simba á? À là nhân vật Simba trong phim hoạt hình Lion King đó à, à thì ra cậu vẽ Simba lúc lớn, đẹp thật. Mình cũng có 1 con thú bông hình Simba lúc nhỏ.
승우: 응, 너도 라이언 킹 봤구나. 심바가 어릴 때는 귀엽지만 자라면서 아버지를 닮잖아. 그 모습이야.
À thì ra cậu cũng xem Lion King rồi. Simba lúc còn nhỏ trong rất dễ thương khi lớn lên thì càng giống bố, cả cái điệu bộ luôn ấy.
서영: 맞아. 심바가 사자의 왕이 되었을 때는 아버지 사자를 보는 듯했어.
Đúng vậy. Khi mà Simba trở thành vua của loài sư tử ấy nhìn hệt như bố cậu ấy
승우: 너도 심바 좋아해?
Cậu cũng thích Simba chứ
서영: 응, 하지만 티몬과 품바를 더 좋아해. 활기찬 티몬과 지혜로운 품바의 이야기가 재미있었거든. 둘이 주인공이 된 만화영화와 게임도 있는 거 알지?
Uhm, nhưng mình thích Timon và Pumbaa hơn. Timon hoạt bát với Pumbaa thông minh nói chuyện rất thú vị. Hai nhân vật đó là nhân vật chính trong phim và có cả Game nữa cậu biết chứ?
승우: 응. 하긴 주인공이 아님에도 불구하고 심바보다 더 인기가 많았지. 나도 티몬과 품바 시리즈 재미있게 봤어. 참, 티몬과 품바를 그린 것도 있는데 너 줄까?
Uhm, thực ra cũng không phải nhân vật chính nhưng vẫn nổi tiếng hơn Simba thật. Mình cũng đã rất thích coi Timon với Pumbaa. À, hình như mình có vẽ Timon và Pumbaa đấy cậu lấy không.
서영: 진짜? 하나 그려 달라고 하고 싶었는데... 정말 고마워.
Thật sao? Mình đã định muốn nhờ cậu vẽ 1 bức đấy, thật sự cảm ơn cậu nhé.
승우: 다른 좋아하는 캐릭터 있으면 말해. 내가 그려 줄게.
Cậu có thích nhân vật hoạt hình nào nữa thì cứ nói cho mình, mình vẽ cho.
Hết bài! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem thêm các bài cùng chủ này các bạn xem chuyên mục "한국어회화". Để nghe hội thoại tiếng Hàn ở mức trung cấp các bạn xem chuyên mục "Luyện Nghe Trung Cấp" với trên 50 bài hội thoại đã được hoàn thiện. Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn - tiếng Hàn (tra ngữ pháp...tài liệu..vv) các bạn truy cập "Tìm thông tin"..
• 내일쯤이면 일이 끝날 듯하니, 그때 다시 모여서 회의를 하자.
• 눈이 올 듯하니 우산을 가지고 가자.
(*) Các bạn xem lại bài dịch
서영: 와, 잘 그렸다. 사자구나. 멋있다. 용맹스러워 보여. 이거 네가 그린 거야?Wow bạn vẽ đẹp thật, là sư tử à. Đẹp thật. Trong dũng mãnh thật đó. Bạn đã vẽ con của mình đấy à? (con sư tử bông)
승우: 응, 캐릭터 그리는 게 내 취미야. 심바는 내가 제일 좋아하는 만화영화 주인공이야.
Uhm sở thích của mình là vẽ những nhân vật hoạt hình. Mình thất nhất là nhân vật Simba đó.
서영: 심바? 아, 라이언 킹의 심바를 그린 거야? 어른이 된 심바를 그렸구나. 멋지다. 난 어린 심바 인형이 있었는데.
Simba á? À là nhân vật Simba trong phim hoạt hình Lion King đó à, à thì ra cậu vẽ Simba lúc lớn, đẹp thật. Mình cũng có 1 con thú bông hình Simba lúc nhỏ.
승우: 응, 너도 라이언 킹 봤구나. 심바가 어릴 때는 귀엽지만 자라면서 아버지를 닮잖아. 그 모습이야.
À thì ra cậu cũng xem Lion King rồi. Simba lúc còn nhỏ trong rất dễ thương khi lớn lên thì càng giống bố, cả cái điệu bộ luôn ấy.
서영: 맞아. 심바가 사자의 왕이 되었을 때는 아버지 사자를 보는 듯했어.
Đúng vậy. Khi mà Simba trở thành vua của loài sư tử ấy nhìn hệt như bố cậu ấy
승우: 너도 심바 좋아해?
Cậu cũng thích Simba chứ
서영: 응, 하지만 티몬과 품바를 더 좋아해. 활기찬 티몬과 지혜로운 품바의 이야기가 재미있었거든. 둘이 주인공이 된 만화영화와 게임도 있는 거 알지?
Uhm, nhưng mình thích Timon và Pumbaa hơn. Timon hoạt bát với Pumbaa thông minh nói chuyện rất thú vị. Hai nhân vật đó là nhân vật chính trong phim và có cả Game nữa cậu biết chứ?
승우: 응. 하긴 주인공이 아님에도 불구하고 심바보다 더 인기가 많았지. 나도 티몬과 품바 시리즈 재미있게 봤어. 참, 티몬과 품바를 그린 것도 있는데 너 줄까?
Uhm, thực ra cũng không phải nhân vật chính nhưng vẫn nổi tiếng hơn Simba thật. Mình cũng đã rất thích coi Timon với Pumbaa. À, hình như mình có vẽ Timon và Pumbaa đấy cậu lấy không.
서영: 진짜? 하나 그려 달라고 하고 싶었는데... 정말 고마워.
Thật sao? Mình đã định muốn nhờ cậu vẽ 1 bức đấy, thật sự cảm ơn cậu nhé.
승우: 다른 좋아하는 캐릭터 있으면 말해. 내가 그려 줄게.
Cậu có thích nhân vật hoạt hình nào nữa thì cứ nói cho mình, mình vẽ cho.
Rated 4.6/5 based on 28 votes