Sau một thời gian dài ngưng cập nhật các bài viết trên Blogkimchi.com ~ từ hôm nay Blog sẽ hoạt động lại và cập nhật tiếp 1 số Series bài viết trong đó có loạt bài này về 쓰기 TOPIK. Bạn đọc nào quan tâm hãy tiếp tục theo dõi nhé. Để dự phòng trong qua trình học bạn có vướng mắc muốn tham vấn bạn hãy nên tham gia nhóm Cộng đồng học tiếng Hàn Quốc - 한국어 trên facebook với trên 70.000 thành viên chắc chắn một cộng đồng lớn tập trung những người cùng học tiếng Hàn sẽ là nơi để bạn tìm kiếm câu trả lời/hỗ trợ một cách nhanh nhất. Link tham gia nhóm được để dưới cuối trang các bạn nhé.
Hôm nay Blog cập nhật tiếp bài 21 trong loạt bài 쓰기_CÂU53.
ĐỀ BÀI: 다음을 참고하여 "성별에 따른 성차별 의식" 에 대한 글을 200 ~ 300자로 쓰시오. 단, 글의 제목 쓰지 마시오.
// Thông qua chủ đề "Nhận thức về sự phân biệt giới tính - theo giới tính" tham khảo viết bài luận 200 ~ 300 từ về chủ đề trên, lưu ý không chép lại đề bài.
(Ảnh trích trong sách) |
Từ vựng & biểu hiện ngữ pháp cần thiết
Trước tiên chúng ta học qua 1 lượt các từ vựng liên quan & cần thiết trong bài này:
1. 대우: Sự đãi ngộ
2. 받다: Nhận
3. 성별: Sự phân biệt giữa Nam & Nữ
4. 성차별: Sự phân biệt (kì thị/đối xử) theo giới tính
5. 의식: Ý thức, nhận thức
6. 이루다: Đạt được, thực hiện được
7. 이성: Lý tính, lý trí
8. 인식: Ý thức, nhận thức
9. 차이: Khác biệt, khoảng cách
10. 평등: Bình đẳng
11. 현실: Hiện thực, thực tế
12. N ~ (이)라고 할 수 있다: Có thể gọi là, có thể coi là
13. N ~에 비해: So sánh với/về cái ~N
14. N~ 에 따른: Về mặt ~N thì khác
15. N~에 있어(서): Ở (N) có cái gì đó..
16. ~ (으)ㄴ/는 것으로 조사되다: Tiến hành điều tra
17. ~ 한편: Mặt khác
Tiếp theo quay trở lại đề bài, chúng ta xem các thông số đề bài đưa ra và tiến hành đọc hiểu số liệu.
1. 남성이 여성에 비해 차별받음: Nam giới bị(nhận) so sánh với nữ giới - Tương tự {여성이 남성에 비해 차별받음 : Nữ giới bị(nhận) so sánh với nam giới}
2. 성 평등을 이룸: Đạt được - nhận được sự bình đẳng giới
(Ảnh trích theo sách) |
※ Chúng ta thấy với Nam giới xét tổng quan ở tất cả các hạng mục đều có câu trả lời khá tương đồng, còn với Nữ giới (sự phân biệt - so sánh với Nam giới) nhận được câu trả lời nhiều nhất với tỷ lệ 68%.
※ Kết quả điều tra cho thấy với đối tượng Nam giới lượng câu trả lời về việc (đạt được về bình đẳng giới) cao gấp đôi so với Nữ giới.
※ (Mình thấy dòng phân tích thứ 3 này theo sách không cần thiết nên ko cần hiểu @@) Thay vào đó chúng ta hãy đưa ra sự so sách khác biệt trong nhận thức về chỉ tiêu (성 평등을 이룸) giữa Nam giới và Nữ giới.
Chốt lại. Các bạn theo dõi tiếp bài viết hoàn chỉnh mẫu như sau:
부부들을 대상으로 성별에 따른 성 차별 의식에 대한 설문 조사를 실시 하였다.
Chúng tôi đã tiến hành điều tra về Nhận thức về sự phân biệt giới tính - theo giới tính ở các cặp vợ chồng.
그 결과 남성과 여성 모두 이성에 비해 차별 대우를 받는다고 느끼고 있는 것으로 조사되었는데, 그 정도는 여성이 68%로 남성 응답 자 39 %보다 훨 휠씬 높게 나타났다.
Theo kết quả điều tra thì cả Nam giới và Nữ giới đều nhận thấy sự phân biệt đối xử theo giới tính, ở mức độ là Nam giới 39% còn với Nữ giới là 68% cao hơn rất nhiều.
남녀 모두 공통적으로 다음 대답이 '성 평등이 이루어졌다'와 '이 차별을 받고있다' 순으로 나타난 점이 눈길을 끈다.
Điểm đáng chý ý là Nam giới và Nữ giới đều có điểm chung là cho rằng "Có nhận được sự bình đẳng giới" và "Có nhận sự phân biệt theo giới tính"
한편 남성의 경우 '성 평등이 이루어졌다'는 대답이 32 %에 달해 17 %에 그친 여성의 경우와는 현실 인식에서 차이를 보인다.
Mặt khác đối với Nam giới số người cho rằng sự bình đẳng giới đạt tới 32% trong khi đó nữ giới là 17% và nó cho thấy thực tế có sự khác biệt trong nhận thức.
Kết bài. Các bạn hãy tham khảo thêm cách viết quy chuẩn giấy thi TOPIK và tự luyện tập viết lại nhé. Và đừng quên tham gia nhóm Cộng đồng học tiếng Hàn Quốc - 한국어 để trao đổi học tập khi cần bạn nhé! Link nhóm để ở cuối trang bạn nhé! Nếu thấy bài viết có ích thì hãy ấn #Chia Sẻ bài viết về Facebook để ủng hộ Blogkimchi các bạn nhé.
(Ảnh trích theo sách) |
Rated 4.6/5 based on 28 votes