TOPIK 쓰기(Dạng câu 51) - Bài 24


Blogkimchi.com - 안녕 ~ Chào các bạn, hôm nay Blog đăng tiếp một bài Dạng câu 51: hoàn thiện đoạn nội dung còn thiếu - Một dạng trong đề thi TOPIK II được trích từ sách ôn thi TOPIK ra nhé. {Nếu bạn muốn tìm xem lại các bài cũ trong loạt bài này mà Blog đã đăng thì các bạn Click vào đây [쓰기 TOPIK II] xem nhé}.

Câu 51. *다음을 읽고 ( … )에 들어갈 말을 각각 한 문장으로 쓰십시요 (10점)
(Câu 51 - Dạng câu điền nội dung phù hợp còn thiếu vào chỗ trống)
"세 살 버릇 여든까지 간다." 라는 속담이 있다. 아주 어렸을 때의 습관이 늙어서까지도 영향을 준다는 뜻이다. 그만큼 한 번 가진 습관은 좋은 것이든 나쁜 것이든 바꾸기가 쉽지 않다. 따라서 처음부터 ( ... ㄱ ... ) 하는 것이 중요하다. 만약 (... ㄴ ... ) 전혀 고칠 수 없는 것은 아니므로 꾸준히 노력해야 한다.

* Một số từ vựng trong bài:
1. 버릇: Thói quen, tật..
2. 속담: Tục ngữ, châm ngôn
3. 영향: Ảnh hưởng
4. 고치다: Sửa, chữa
5. 전혀: Hoàn toàn
6. 꾸준히: Đều đặn


* Một số ngữ pháp trong bài
1. (ㄴ/는)다는 + 뜻이다: ~ " (..) cái gì đó có nghĩa là". Động tính từ phải chia rồi + với đuôi (ㄴ/는)다는 + 뜻이다. Riêng danh từ N + -(이)라는 + 뜻이다.

사람이 많다는 뜻이에요. ~ Nghĩa là nhiều người lắm.
다 나았다는 뜻이에요. ~ (Cây) Mọc/ nảy mầm hết  rồi.
Trong văn viết sẽ dùng 뜻이다 thường xuyên hơn, còn trong hội thoại đời sống hằng ngày các bạn sẽ hay bắt gặp từ ~ 말이다 - Nó cũng mang nghĩa tương đương, bạn có thể gặp một số tình huống như bạn nói/ giới thiệu điều gì đó đối phương chưa hiểu/đã hiểu/ hoặc nghe không rõ và nói "nghĩa" cái bạn vừa nói đó để bạn "네" ~ xác nhận lại một cái = )).

안 가고 싶다는 말이에요? (ý mày là) không muốn đi hở?
못 한다는 말이에요?  Không làm được/ Không thể làm chứ gì?

2. ~므로: Mang nghĩa vì..nên, hoặc vế trước là căn cứ, tiền đề liên quan cho vế sau.
신호를 어겼으므로 벌금을 내서야 합니다.
Do đã vi phạm tín hiệu nên phải nộp tiền phạt.
지금은 장마철이므로 음식은 모두 끓여서 먹도록 해야 한다.
Bây giờ đang là mùa mưa nên tất cả thức ăn phải được nấu chín mới ăn.
한 학기 동안 성적이 우수하였으므로 이 상장을 줌.
Do thành tích xuất sắc trong suốt học kỳ nên trao tặng giấy khen này.
현대는 정보시대이므로 사원들의 해외 연수는 불가피하다.
Hiện là thời đại thông tin nên không thể tránh khỏi việc tu nghiệp ở nước ngoài của nhân viên.
경제적으로 어려우므로 기부금이 줄어들고 있다.
Do khó khăn về mặt kinh tế nên tiền đóng góp đang giảm xuống.


Phần tiếp theo chúng ta quay lại bài bên trên, các bạn cùng dịch qua bài:
"세 살 버릇 여든까지 간다." 라는 속담이 있다. 아주 어렸을 때의 습관이 늙어서까지도 영향을 준다는 뜻이다.
Có câu rằng " Tật lúc 3 tuổi sẽ theo bạn đến lúc bạn 80 tuổi". Nghĩa là thói quen của bạn từ lúc còn rất nhỏ sẽ ảnh hưởng tới bạn cho tới tận lúc già.
그만큼 한 번 가진 습관은 좋은 것이든 나쁜 것이든 바꾸기가 쉽지 않다. 따라서 처음부터 ( ... ㄱ ... ) 하는 것이 중요하다.
Tới mức mà một thói quen đã có dù là tốt hay xấu cũng rất khó thay đổi. Vì vậy ngay từ lúc đầu (...) rất quan trọng.

Theo các bạn sẽ điền cụm gì vào?? Bắt đầu nghĩ theo mạch tiếng Việt trước, rồi dịch ra...5..4.3.2.1..0..0..  "
=> Các chế tham khảo câu này xem phu hợp không nhé, các bạn nhấp vào phần in đậm để thấy phần dịch:


Tiếp theo...
만약 (... ㄴ ... ) 전혀 고칠 수 없는 것은 아니므로 꾸준히 노력해야 한다.
Giả sử/ giả như (....) không hoàn toàn là không thể sửa chữa mà hãy cố gắng từng chút một.
=> Logic này thì sẽ đoán là: giả sử có bị thói quen xấu đi chăng nữa thì cũng không hoàn toàn là không thể sửa chữa mà hãy cố gắng từng chút một. / Như vậy rất đúng theo mạch văn nhỉ.
Các bạn tham khảo phần đáp án mẫu như sau:


Ngoài ra cùng chủ đề bài này các bạn học thêm một số 단어 & 습관 liên quan nhá:
고질적: Tính kin niên, mãn tính
관습: Phong tục, luật lệ
규칙적: Tính quy tắc
만성: Mãn tính
습관성: Tập tính, thói quen
식습관: Thói quen ăn uống
악습: Hủ tục
풍습: Phong tục
기르다: Nuôi nấng
(몸에) 배다: Loại bỏ ra khỏi cơ thể
부꾸다: Thay đổi
버리다: Vứt, bỏ
형성되다: Được hình thành
입에 달고 다니다: * Gắn ở cửa mồm. Dùng để chỉ lời nói hay thói quen ăn uống nào đó
Anh ta luôn miệng chửi. 그는 욕을 입에 달고 다닌다.

Kết! Dừng bài ở đây nhé các bạn ~ Hẹn gặp lại các bạn ở bài sau trên - Bờ lốc kim chi chấm cơm :p

Rated 4.6/5 based on 28 votes