Luyện dịch | 대한민국의 대중문화 "한류" (2)


Blogkimchi.com ㅡ Blog đăng tiếp trích đoạn 2 của bài 대한민국의 대중문화 "한류" trong #Tag chủ đề #Luyện dịch tiếng Hàn chúng ta cùng bắt đầu đọc hiểu đoạn văn sau đây.

대한민국의 대중문화 "한류" (Phần 2)


<Hanllyu - Văn hóa đại chúng nước Đại Hàn dân quốc/>

한국 내부에서 한류 열풍은 국민적 자존심과 자국 문화에 대한 자부심을 높여주는 계기가 되었다. 한류는 더 이상 문화적 유행에 그치지 않고, 국가적 위상 전환의 기회로 삼아질 수 있음을 점차적으로 인식하게 되었다. 정부 차원에서 이를 지원하려는 정책적 노력이 뒷받침되 기시작했다. 노무현 정부는 12 대 핵심 국정 과제 중 하나로 문화 산업 강국의 실현을 내걸었다. 헐리 우드를 본뜬 '한류 우드'조성과 인천 송도 단지, 상암동 DMC (Digital Media City) 등의 디지털 콘텐츠 산업 지역 조성 계획도 정부의 주도 아래 이루어졌다. 
한류는 1980 년대 홍콩 류, 1990 년대 일본 류에 이어 한국의 문화적 매력을 동아시아 권 내에 발산하는 시대적 조류로 등장했다. 홍콩 류와 일본 류는 시간이 지남에 따라 점차 그 영향력을 잃었다. 사실 신한 류가 등장하기 이전의 한류는 드라마 스타에 치우쳐 침체기에 접어들었다는 평 가가 지배적이었다. 따라서 한류 또한 홍콩 류, 일본 류와 같이 되지 않기 위한 대책이 국가 정책 자들과 학자들의 고민거리로 떠올랐다.

※ Nghe đọc đoạn văn:

1. Giọng Nam - Tốc độ bình thường.

2. Giọng Nữ - Tốc độ đọc chậm.

Xem lại bài trước 대한민국의 대중문화 "한류" (1)

※ Một số từ vựng:

Chú giải: [n]: danh từ / [v]: động từ / [a]: tính từ
1. 자존심[n]: Lòng tự trọng
• 자존심이 강하다 ~ 자존심이 세다: lòng tự trọng cao, tính tự trọng mạnh mẽ
• 자존심이 상하다: Lòng tự trọng bị tổn hại
• 자존심을 건드리다: Động tới/chạm vào lòng tự trọng (ai đó)
• 자존심을 버리다: Vứt đi/ vứt bỏ lòng tự trọng
가: 지수는 무척 예민하[1]고 지기 싫어하[2]니 다시는 그녀의 자존심을 건드리지 마.
Vì Chisu rất nhạy cảm[1] và hiếu thắng[2] nên đừng có động vào lòng tự trọng của cô ấy.
나: 나는 단지[3] 그녀를 위한 충고를 해주고 싶었을 뿐이야.
Thì mình cũng đơn thuần[3] chỉ muốn khuyên cô ấy thôi mà.

2. 자부심[n]: Lòng tự phụ, tự hào 
• 자부심이 강하다
• 자부심이 넘치다: (tràn) đầy sự tự hào
• 자부심이 대단하다: Vô cùng tự hào, 
• 자부심을 가지다: Có niềm tự hào
2002년에 월드컵이 성공적으로 개최되어 한국 국민들의 [1]애국심과 자부심을 높였다. (World Cup 2002 đã được tổ chức thành công, nâng cao lòng yêu nước[1] và niềm tự hào của người Hàn Quốc.)


3. 인식하다[v]: Nhận thức
• 필요성을 인식하다: Tính cần thiết của sự nhận thức
• 현실을 인식하다: Nhận thức thực tế
• 나쁘게 인식하다: Nhận thức xấu, nhận thức lệch lạc
• 바로 인식하다: Nhận thức đúng đắn
• 정확하게 인식하다: Nhận thức một cách chính xác

4. 산업[n]: (ngành) công nghiệp sản xuấtㅡ Ngành chủ yếu sản xuất sản phẩm hay dịch vụ
농업(nông nghiệp), 공업(công nghiệp), 임업(lâm nghiệp), 수산업(ngành thủy sản), 광업(ngành khai thác khoáng sản), 서비스업(ngành dịch vụ)..
• 기술 산업: Kỹ thuật công nghiệp, công nghệ công nghiệp
• 섬유 산업: Công nghiệp dệt may
• 이차 산업: Ngành công nghiệp thứ hai (cấp 2) ㅡ Ngành công nghiệp sử dụng các nguyên liệu cơ bản và tạo ra sản phẩm mới.
• 일차 산업. Ngành công nghiệp thứ nhất (cấp 1) ㅡ Ngành công nghiệp liên quan đến việc sản xuất các sản phẩm cơ bản nhất như nguyên liệu hay lương thực v.v.
• 자동차 산업: Công nghiệp ô tô


※ Tham khảo bản dịch[5]:

한국 내부에서 한류 열풍은 국민적 자존심과 자국 문화에 대한 자부심을 높여주는 계기가 되었다.
Ở trong đất nước Hàn Quốc, cơn sốt làn sóng Hàn trở thành cô hội để nâng cao lòng tự hào về văn hóa quốc gia cùng lòng tự tôn dân tộc của người dân.
한류는 더 이상 문화적 유행에 그치지 않고, 국가적 위상 전환의 기회로 삼아질 수 있음을 점차적으로 인식하게 되었다.
Hallyu giờ không chỉ dừng lại ở sự phổ biến văn hóa mà đang dần được coi như một cơ hội làm thay đổi vị thế dân tộc.
정부 차원에서 이를 지원하려는 정책적 노력이 뒷받침되기 시작했다. 노무현 정부는 12 대 핵심 국정 과제 중 하나로 문화 산업 강국의 실현을 내걸었다.
Về phía chính phủ đã bắt đầu có những nỗ lực về mặt chính sách nhằm hỗ trợ cho hoạt động này. Chính quyền của tổng thống Noh Mu Hyun đã đề ra việc xây dựng một cường quốc về công nghiệp văn hóa là một trong 12 vấn đề trọng tâm lớn nhất của nền chính trị quốc gia.


헐리 우드를 본뜬 '한류 우드'조성과 인천 송도 단지, 상암동 DMC (Digital Media City) 등의 디지털 콘텐츠 산업 지역 조성 계획도 정부의 주도 아래 이루어졌다.
Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp biểu diễn với các hạng mục kỹ thuật số như việc xây dựng bản sao của Hollywood là Hallyuwood, khu SongDo, InCheon, DMC ( Digital Media City) ở SângmDong cũng đều do chính phủ chỉ đạo tiến hành.
한류는 1980 년대 홍콩 류, 1990 년대 일본 류에 이어 한국의 문화적 매력을 동아시아 권 내에 발산하는 시대적 조류로 등장했다. 
Hallyu xuất hiện như một làn sóng chủ đạo mang tính thời đại, làm lan tỏa sức hấp dẫn của văn hóa Hàn Quốc tiếp nối làn sóng Hồng Kông vào những năm 1980 và làn sóng Nhật Bản trong những thập niên 90 của thế kỷ 20 trong phạm vi lãnh thổ các nước Đông Á.
홍콩 류와 일본 류는 시간이 지남에 따라 점차 그 영향력을 잃었다. 
Làn sóng Hồng Kông và làn sóng Nhật Bản theo thời gian đã đánh mất sức ảnh hưởng của nó trong khu vực.
사실 신한 류가 등장하기 이전의 한류는 드라마 스타에 치우쳐 침체기에 접어들었다는 평 가가 지배적이었다. 따라서 한류 또한 홍콩 류, 일본 류와 같이 되지 않기 위한 대책이 국가 정책 자들과 학자들의 고민거리로 떠올랐다.
Thực ra, cũng có nhiều đánh giá cho rằng trước khi xuất hiện một tân Hallyu thì Hallyu đang quá nghiêng về các ngôi sao phim truyền hình và đang tiến gần đến thời kì trì trệ. Theo đó, để không có một kết cục giống như làn sóng Hồng Kông hay Nhật Bổn thì các nhà hoạch định chính sách và các học giả cũng đang đau đàu để tìm ra đối sách.


ㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡ
[5]Bản dịch trong nội dung bài viết này được trích từ cuốn sách "Luyện tập nâng cao năng lực dịch Hàn - Việt Việt Hàn" - Tác giả Nghiêm Thị Thu Hương. Theo nguồn tin từ chính tác giả cuốn sách chỉ được xuất bản bán tại Hàn Quốc. Nếu bạn đọc có nhu cầu mua sách có thể liên hệ admin Blog theo thông tin bên dưới ⇓. Các bạn ở VN cũng có thể tìm hoặc thấy các thông tin đăng bán sách này  nhưng các bản này chỉ dạng bản in lại độ nét không cao. Blog khuyên các bạn nên tìm mua bản gốc để có trải nghiệm hộc tập tốt nhất đồng thời ủng hộ bản quyền tác giả! Xin cảm ơn :P
ㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡ
#Học tiếng Hàn #Luyện dịch Hàn Việt #Đọc hiểu tiếng hàn #한국 유학 #대학 모집 #한국어능력시험 #Lịch thi Topik 2020 #Đề thi Topik chọn lọc 


Rated 4.6/5 based on 28 votes

Select Category