Blogkimchi.com ~ Blog chia sẻ chuyên mục Luyện dịch tiếng Hàn này tới bạn đọc coi như chia sẻ tới bạn đọc một nguồn tài liệu đọc & tìm hiểu lúc rảnh để tích lũy thêm nhé!
대한민국의 대중문화 "한류" (Phần 1)
<Hanllyu - Văn hóa đại chúng nước Đại Hàn dân quốc/>
한류 또는 코리언 웨이브 (Korean wave, Korean fever)는 대한민국의 대중문화가 주로 다시 아를 중심으로 외국에서 대중성을 가지게 되는 것을 말한다. 1997 년부터 한국은 문화 수출국을 목표로 하는 정책을 펼쳐왔다. 이에 따라 2000 년부터 한국의 드라마가 아시아의 여러 나라에 방송되었다. 그 후 배우 나, 한국 문화 전반에 대한 인기가 높아지게 되었다. 이 현상을 중국과 대만의 언론 등에서는 한류 열풍 (Korean wave fever)이라고 하였다. 그 후 일본에서도 이 용 어가 널리 사용되게 되었다. 그리고이 말은 한국에 역수입되어 신문이나 방송 등에서 널리 쓰이고 있다.
한류의 일본에서의 성공은, 배우 배용준, 최지우 주연의 겨울 연가가 2004 년 일본 NHK에 방 영 되면서부터 본격화되었다. 그 후 여러 드라마와 음악계에서 한국에 대한 관심이 증가하면 서부 터 한류 열풍이 불기 시작하였다.
1. 방송: truyền thông, truyền hình
[N]:
ㅡ 방송매체: phương tiện truyền thông
ㅡ 방송계: giới truyền thông
ㅡ 방송인: nhà truyền thông
ㅡ 방송국: đài truyền hình
[V]:
ㅡ 방송되다: phát sóng
ㅡ 라디오에서 곧 태풍이 불것이라고 방송을 했다 ( Đài phát thanh đã thông báo bão sắp đổ bộ)
2. 역수입: tái nhập, việc nhập lại từ nước khác hàng đã xuất khẩu của nước mình
ㅡ 역수입 >< 역수출: Xuất khẩu lại, tái xuất
ㅡ 우리 만화는 거의 바닥났고, 오히려 일본에서 역수입을 해오고 있는 실정이다. ( Kho tàng truyện tranh của nước ta đang cạn kiệt, và thậm chí thực tế nước ta đang phải nhập ngược lại từ Nhật Bản)
3. 방영: Việc phát sóng qua tivi, truyền hình
[N]:
ㅡ방영지역: khu vực phát sóng
ㅡ방영지권: độc quyền phát sóng
[V]:
ㅡ방영되다: phát sóng, chiếu
ㅡ 그 관고는 공중파를 타고 전국에 방영되고 있다.(Quảng cáo đó được chiếu rộng rãi trên toàn quốc qua sóng truyền hình trung ương.)
4. 본격화[N]: Một cách chính thức.
※ Một số từ vựng:
Chú giải: [N]: danh từ / [V]: động từ / [A]: tính từ1. 방송: truyền thông, truyền hình
[N]:
ㅡ 방송매체: phương tiện truyền thông
ㅡ 방송계: giới truyền thông
ㅡ 방송인: nhà truyền thông
ㅡ 방송국: đài truyền hình
[V]:
ㅡ 방송되다: phát sóng
ㅡ 라디오에서 곧 태풍이 불것이라고 방송을 했다 ( Đài phát thanh đã thông báo bão sắp đổ bộ)
2. 역수입: tái nhập, việc nhập lại từ nước khác hàng đã xuất khẩu của nước mình
ㅡ 역수입 >< 역수출: Xuất khẩu lại, tái xuất
ㅡ 우리 만화는 거의 바닥났고, 오히려 일본에서 역수입을 해오고 있는 실정이다. ( Kho tàng truyện tranh của nước ta đang cạn kiệt, và thậm chí thực tế nước ta đang phải nhập ngược lại từ Nhật Bản)
3. 방영: Việc phát sóng qua tivi, truyền hình
[N]:
ㅡ방영지역: khu vực phát sóng
ㅡ방영지권: độc quyền phát sóng
[V]:
ㅡ방영되다: phát sóng, chiếu
ㅡ 그 관고는 공중파를 타고 전국에 방영되고 있다.(Quảng cáo đó được chiếu rộng rãi trên toàn quốc qua sóng truyền hình trung ương.)
4. 본격화[N]: Một cách chính thức.
※ Tham khảo bản dịch
한류 또는 코리언 웨이브 (Korean wave, Korean fever)는 대한민국의 대중문화가 주로 다시 아를 중심으로 외국에서 대중성을 가지게 되는 것을 말한다. ]
Hallyu hay còn gọi là Korean wave, Korean fever là khái niệm đề cập đến hiện tượng văn hóa đại chúng Đại hàn dân quốc được phổ biến ở nước ngoài, tập trung trong khu vực châu Á.
1997 년부터 한국은 문화 수출국을 목표로 하는 정책을 펼쳐왔다. 이에 따라 2000 년부터 한국의 드라마가 아시아의 여러 나라에 방송되었다.
Từ năm 1997, Hàn Quốc đã triển khai chính sách với mục tiêu đưa Hàn Quốc trở thành một quốc gia xuất khẩu văn hóa. Theo đó từ năm 2000, phim truyền hình Hàn Quốc đã được trình chiếu ở một số nước trong khu vực châu Á.
그 후 배우 나, 한국 문화 전반에 대한 인기가 높아지게 되었다. 이 현상을 중국과 대만의 언론 등에서는 한류 열풍 (Korean wave fever)이라고 하였다.
Sau đó, sự yêu mến với các diễn viên hay sự hấp dẫn về văn hóa Hàn Quốc đã tăng lên. Các cơ quan ngôn luận ở Trung Quốc và Đài Loan dùng thuật ngữ cơn sốt làn sóng Hàn (Korea wave feve) để chỉ hiện tượng này.
그 후 일본에서도 이 용 어가 널리 사용되게 되었다. 그리고이 말은 한국에 역수입되어 신문이나 방송 등에서 널리 쓰이고 있다.
Hallyu hay còn gọi là Korean wave, Korean fever là khái niệm đề cập đến hiện tượng văn hóa đại chúng Đại hàn dân quốc được phổ biến ở nước ngoài, tập trung trong khu vực châu Á.
1997 년부터 한국은 문화 수출국을 목표로 하는 정책을 펼쳐왔다. 이에 따라 2000 년부터 한국의 드라마가 아시아의 여러 나라에 방송되었다.
Từ năm 1997, Hàn Quốc đã triển khai chính sách với mục tiêu đưa Hàn Quốc trở thành một quốc gia xuất khẩu văn hóa. Theo đó từ năm 2000, phim truyền hình Hàn Quốc đã được trình chiếu ở một số nước trong khu vực châu Á.
그 후 배우 나, 한국 문화 전반에 대한 인기가 높아지게 되었다. 이 현상을 중국과 대만의 언론 등에서는 한류 열풍 (Korean wave fever)이라고 하였다.
Sau đó, sự yêu mến với các diễn viên hay sự hấp dẫn về văn hóa Hàn Quốc đã tăng lên. Các cơ quan ngôn luận ở Trung Quốc và Đài Loan dùng thuật ngữ cơn sốt làn sóng Hàn (Korea wave feve) để chỉ hiện tượng này.
그 후 일본에서도 이 용 어가 널리 사용되게 되었다. 그리고이 말은 한국에 역수입되어 신문이나 방송 등에서 널리 쓰이고 있다.
Sau đó, thuật ngữ này cũng được bắt đầu sử dụng rộng rãi ở Nhật Bản. Và thuật ngữ này được du nhập ngược lại Hàn Quốc và được sử dụng rộng rãi trên báo chí hay truyền hình.
한류의 일본에서의 성공은, 배우 배용준, 최지우 주연의 겨울 연가가 2004 년 일본 NHK에 방 영 되면서부터 본격화되었다. 그 후 여러 드라마와 음악계에서 한국에 대한 관심이 증가하면 서부 터 한류 열풍이 불기 시작하였다.
Thành công của Hallyu tại Nhật Bản bắt đầu thấy rõ kể từ lúc bộ phim truyền hình "Bản tình ca mùa đông" được phát sóng trên đài truyền hình NHK của Nhật Bản vào năm 2004 với diễn xuất của hai diễn viên chính là Bae You Jun và Choi Ji Woo. Sau đó, từ sự quan tâm dành cho Hàn Quốc ở lĩnh vực âm nhạc và phim truyền hình cơn sốt làn sóng Hàn bắt đầu bùng lên.
✈Nội dung bài viết này được trích từ cuốn sách "Luyện tập nâng cao năng lực dịch Hàn - Việt Việt Hàn" - Tác giả Nghiêm Thị Thu Hương. Theo nguồn tin từ chính tác giả cuốn sách chỉ được xuất bản bán tại Hàn Quốc. Nếu bạn đọc có nhu cầu mua sách có thể liên hệ admin Blog theo thông tin bên dưới ⇓. Các bạn ở VN cũng có thể tìm hoặc thấy các thông tin đăng bán sách này nhưng các bản này chỉ dạng bản in lại độ nét không cao. Blog khuyên các bạn nên tìm mua bản gốc để có trải nghiệm hộc tập tốt nhất đồng thời ủng hộ bản quyền tác giả! Xin cảm ơn :PThành công của Hallyu tại Nhật Bản bắt đầu thấy rõ kể từ lúc bộ phim truyền hình "Bản tình ca mùa đông" được phát sóng trên đài truyền hình NHK của Nhật Bản vào năm 2004 với diễn xuất của hai diễn viên chính là Bae You Jun và Choi Ji Woo. Sau đó, từ sự quan tâm dành cho Hàn Quốc ở lĩnh vực âm nhạc và phim truyền hình cơn sốt làn sóng Hàn bắt đầu bùng lên.
ㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡ
Rated 4.6/5 based on 28 votes