-(으)ㄹ 정도로: đến nỗi, đến mức


Cấu trúc: V/A + (으)ㄹ 정도로

Ý nghĩa: Sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề sau diễn ra ở một mức độ tương đương với những gì được miêu tả ở mệnh đề trước. Hoặc có thể dịch là một hành động nào đó ” đến mức” nào đó.

Ví dụ: 
1. 저는 매일 두 편씩 볼 정도로 영화를 좋아해요
Tôi thích phim đến mức mỗi ngày xem hai bộ.
2. 이번 시험은 아주 쉬워서 중학생도 모두 풀 정도였어요.
Lần này đề thi dễ đến mức học sinh cấp 2 cũng có thể làm được.
3. 너무 비가 많이 와서 앞이 잘 안 보일 정도예요.
Mưa to đến mức mà không nhìn được đằng trước.

Rated 4.6/5 based on 28 votes