-다면서(요) Đã biết.. nhưng kiểu nhắc/xác nhận lại


Giải thích ngữ pháp -다면서 (Dạng rút gọn 다며)
Cách kết hợp V/A + ㄴ/는다면서 (tương tự như kết hợp với ㄴ/는다고)

1. 종결어미 Nằm ở đuôi câu mang nghĩa câu hỏi xác nhận lại thông tin, tương đương trong tiếng Việt: Nghe nói rằng ... có phải không? có phải cậu nói ... không?
Có thể thêm 요 thể hiện lịch sự.

VD
- 어머니가 많이 편찮으시다면서요?
(Tôi nghe nói) có phải mẹ cậu bệnh nặng lắm à?
- 가: 이번 여름 휴가 때 유럽을 갈까 생각 중이야.
나: 너 돈도 없다면서?
A: Tớ đang nghĩ nghì hè này có nên đi Châu Âu không.
B: Không phải cậu bảo không có tiền sao?


2. 연결어미: Nằm giữa câu, dùng trong trường hợp hỏi lại một tình huống hay dự đoán khác với lời của người nói hoặc người khác đã từng nói.

Ví dụ: 
- 맛없다면서 뭘 그렇게 많이 먹니?
Cậu bảo không ngon mà ăn nhiều thế?
- 요즘 한가하다면서 전화 한 통 못 하니?
Cậu bảo gần đây rảnh mà đến một cuộc gọi cũng không có hả?

3. 연결어미: Nằm ở giữa câu, dẫn lại lời cùng với hành động của người khác.

Ví dụ: 
- 지수는 바지 디자인이 예쁘다면서 세 벌이나 샀어요.
Jisoo bảo là thiết kế quần đẹp nên đã mua đến tận 3 cái.
- 민준이는 늦잠을 잤다면서 밥도 안 먹고 나갔어요.
Minjun nói là ngủ muộn nên cơm không ăn mà ra ngoài luôn.

* Các kiểu rút gọn 다면서
다면서 -> 다며 -> 대매 (Từ địa phương Gyeungsangdo) 
때문에 -> 땜에, 때메


Ví dụ:
- 다이어트한다며? Nghe bảo đang giảm cân à?
- 사랑한대매, 좋아한대매… 말로만 그러지 말고 뭘 좀 사라.
Anh nói anh yêu, anh thích ... Đừng chỉ nói, đi mua cái gì đi.
- 열두시 사십분부터 한대매… 왜 암것도 안하냐.. 
Anh nói làm từ lúc 12h40 mà ... tại sao không làm gì hả?

- 너때메미쳐 Điên vì em 
- 너 땜에 못 살아 Không thể sống vì mày.

trích từ fb Tiếng Hàn Vân Anh

Rated 4.6/5 based on 28 votes