Sau bài Luyện tập 쓰기 TOPIK II câu 51~52 ( Bài 1 ) có mất chút thời gian để mình lập lịch đăng bài và lộ trình đăng bài sau này trên Blogkimchi.com nên bạn nào có chờ bài thông cảm cho mình nhé. Vừa đi làm đi học và duy trì Blog cân hết 1 mình nên cũng hơi bối rối ^^. Lộ trình cho loạt bài này mình sẽ đi theo cuốn 쓰기 100점 nhiều cao thủ TOPIK đều thấy chia sẻ ôn theo cuốn này điểm viết chất như nước cất. {Mình đính kèm tý quảng cáo luôn bạn nào ở Hàn tình cờ theo dõi loạt bài này cần mua sách thì liên lạc mình theo số 010-4779-0102 ~ mình ở 대구 mình có bán cả sách ôn đầy đủ nghe đọc và viết lời lãi chả đáng mà thích buôn bán cho vui cửa vui nhà^~}
Nào bây giờ thì bắt đầu vào bài mới nhé!
À
Quên!!
Mình có lập cái nhóm để các bạn có cùng theo dõi học bài thì có "sân" trao đổi riêng tránh phải vào hỏi mấy nhóm tiếng Hàn nhiều. Nhóm bên dưới nhé các bạn!
Luyện tập 쓰기 TOPIK II câu 51~52 ( Bài 2 )
Các bạn cùng xem đề bài như bên trên.
*/A. Từ vựng chính:
두껍다: dày
겹: lớp
겹쳐 입다: mặc nhiều lớp
막다: ngăn, chặn bịt,
흰색: màu trắng
진하다: dày, đặc
*/B. Dịch & đoán mạch văn:
“ Ở vùng nóng (…1…). Trái lại ở vùng lạnh*추운 지방 mặc áo dày*두껍 dài긴và nhiều lớp겹 겹쳐 입는다. Hơn nữa (…2…). Ở vùng nóng để chống nắng đa số mặc áo màu trắng. Còn ở vùng lạnh để cơ thể ấm áp họ thích mặc áo dày và tối màu.”
Qua đoạn dịch như bên trên thì chúng ta có thể đoán nghĩa đoạn còn thiếu. Ngay sau kết thúc đoạn 1 họ dùng từ liên kết반대로: trái lại, mặt khác – và sau đó nói về cách ăn mặc của vùng lạnh, vì vậy chắc chắn đoạn phí trước phải nói về cách ăn mặc của vùng nóng. Có thể nghĩ tới cụm từ “얇고 짧다: ngắn và mỏng” “한 겹: một lớp” và ngữ pháp biểu hiện “ - 는 것이 보통이다”.
*Ngữ pháp biểu hiện: - 는 것이 보통이다 tạm dịch là “thường”
VD: 한국사람들은 처음 만난 사람에게 몇 살이냐고 묻는 것이 보통이다.
(Khi lần đầu gặp nhau người Hàn thường hỏi nhau bao nhiêu tuổi)
Quay trở lại câu trên chúng ta điền phần còn thiếu bằng 1 trong 2 câu như sau:
1.1_ 얇고 짧은 한 겹의 옷을 입는 것이 보통이다.
1.2_ 보통 한 겹의 얇고 짧은 옷을 입는다.
Tiếp theo đoạn còn thiếu (2) có bắt đầu bằng từ또한*Hơn nữa 옷의 vậy ý câu văn này có thể sẽ là một ý mô tả gì đó tiếp theo, và khi đọc đoạn sau đó ta thấy họ nói đến màu sắc áo ở cả 2 vùng miền, vì vậy có thể đưa ra dự đoán có login cho mạch văn là “Màu áo cũng thay đổi theo..” một số từ bà biểu hiện ngữ pháp phù hợp như: 색깔: màu sắc, 기후: khí hậu, 다르다: khác, 결정: quyết định, N ~에 따라(서) : theo .. cái gì đó , N~에 의해(서): dựa theo/vào.
2.1_ 색깔도 기후에 떠라 다르다.
2.2_ 색깔도 기후에 의해 결정된다.
Hãy cùng đọc và ghi nhớ thêm một nhóm từ và ngữ pháp biểu hiện mở rộng:
디자인: thiết kế
무늬: hoa văn
브랜드: nhãn hiệu( theo phiên âm tiếng anh Brand)
상표: nhãn hiệu
색상: màu sắc
옷감: vải
정장: đồ trang trọng ( đồ đi làm, công sở .vv.)
치수: số đo, chỉ số
캐주얼: quần áo thường
갈아입다: thay quần áo, tha đồ
단정하다: đoan trang, trang nhã(theo nghĩa tính từ)
어울리다: phù hợp
차려입다: ăn diện đẹp, mặc đẹp
치수를 재다:lấy số đo, lấy chỉ số
화려하다: hoa lệ, hoành tráng :v
같은 값이면 다흥치마: Nếu cùng giá thì chọn cái tốt và ưa nhìn
옷을 벗다: cởi áo ( mang nghĩa cởi áo về vườn : )) nghỉ việc)
옷이 날개이다: người đẹp vì lụa
luyen topik II 쓰기, luyen thi viet topik, sách học topik 쓰기, sách 쓰기 II, sách 쓰기 topik mua o dau, tim sách 쓰기, sách 쓰기 han quoc, 쓰기 tieng han, hoc 쓰기, ôn thi 쓰기, luyện viết topik 345, mẫu bài 쓰기m lời giải đề 쓰기, giải de thi 쓰기.. luyện viết 쓰기 topik....비즈니스 서비스: Business Services
Rated 4.6/5 based on 28 votes