Tiếp tục bài trong chủ đề 쓰기 TOPIK II, loạt bài này được Blog cập nhật theo nguồn tư liệu cuốn 쓰기 100점( bản 2016 và cả bản cập nhật mới nhất 2018) - Bạn nào đang ở Hàn Quốc muốn mua sách này có thể liên hệ Fb {đào đạt| 010-4779-0102}
ĐỀ BÀI
51. *다음을 읽고 ( … )에 들어갈 말을 각각 한 문장으로 쓰십시요 (10점)
"재래시장의 장점은 신선한 재료들을 싸게 살 수 있고, 맛있는 음식도 직접 먹고 볼 수 있다는 것이다. 하지만 몇몇 사람들은 (…X…). 신용 카드는 받지 않고 현금으로만 계산을 해 주는 가게가 많기 때문이다. 또 천장이 없는 시장의 경우에는 비나 눈이 오는 날에 걸어 다니며 장을 보기가 힘들다. 그래서 요즘에는 재래시장에서도 물건을 카드로 계산할 수 있게 하고, 천장을 만드는 등 (…Y…)."
-----------------------
**/ Từ vựng chính:
재래시장 = 전통시장: Chợ truyền thống
장점: ưu điểm >< ? Nhược điểm là từ gì nhỉ?
신선하다: tươi ngon
신용 카드: dùng thẻ thanh toán
현금: tiền mặt
계산하다: tính toán, thanh toán
천장: trần nhà, mái nhà
장을 보다: đi chợ mua sắm
**/ Tạm dịch đoạn văn như sau:
“Chợ truyền thống thì nguyên liệu(rau củ thịt v.v) tươi ngon và mua được giá rẻ, và còn có thể trực tiếp ăn món ngon ngay tại chợ. Nhưng mà có một vài người…(X). Vì không nhận thanh toán bằng thẻ mà nhiều cửa hàng chỉ thanh toán qua tiền mặt. Hơn nữa chợ truyền thống không có mái che những ngày mưa hay có tuyết đi chợ thật vất vả. Vì vậy gần đây ở chợ truyền thống cũng có thể thanh toán bằng thẻ, hay như là xây thêm mái che (Y..)”
Qua đoạn dịch các bạn có thể tạm đoán được phần nào nghĩa rồi nhỉ! ^^
Nhìn lại đoạn văn ta thấy logic mạch văn đang như sau: nói ưu điểm chợ -> Nhưng mà một số người.. cái gì đó -> câu tiếp theo lại kết nối bằng cách trả lời때문이다 – Vì ... {đồng thời vế này đang nói về một số điểm trừ 단점} / Vậy có thể suy luận: “Có một số người nghĩ rằng/cảm thấy đi chợ truyền thống bất tiện ... Vì ...”. Vậy nên có thể nghĩ đến 불편하다: bất tiện, “ –(느)ㄴ 다고 생각하다”~ ngữ pháp thể hiện “nghĩ rằng, chho rằng, “-는 데”~ một dạng liên kết nối khá hay dùng (kiểu như nhưng, thì,,) ” {Các bạn có thể xem thêm về 2 ngữ pháp này mình đã đính kèm bên dưới phần #Comment}
Vậy đáp án cho X:
- 재래시장이 불편하다고 생각한다/ 재래시장에서 장을 보는 데 불편함을 느낀다.
Tiếp tục đi tìm Y, chúng ta thấy đoạn văn 2 câu giữa nói về nhược điểm sau đó đã ra một thông tin khác đó là “gần đây... đi chợ cũng có thể thanh toán thẻ, rồi là bắt đầu xây dựng mái che..v). Vậy theo mạch văn có thể suy luận rằng “ Gần để giảm bất tiện cho người đi chợ/khách hàng các chợ truyền thống... đã thanh toán được bằng thẻ ++ mái trần vvv”. Một số từ và biểu hiện có thể nghĩ đến như: 불편함을 덜러 주다: giảm bất tiện, 문제점이 개선되다: vấn đề cải thiện, “- 위해(서)” để, vì(ai đó, cái gì đó).
Vậy đáp án cho Y:
- 손님들의 불편함을 덜어 주기 위해 노력하고 있다/ 문제점이 개선되도록 애쓰고 있다(애쓰다: cố gắng, gắng sức)
**Bài học bổ sung, các bạn cùng học thêm 1 số từ vựng về chủ đề liên quan nhé:
- 개업: khai trương
- 단골 가게/손님: khách quen, khách ruột
- 덤: cái khuyến mại, cái cho thêm
- 상인: thương nhân
- 신선도: độ tươi(của sản phẩm)
- 원산지: nguồn gốc, nơi sx{ tất cả các hàng quán ăn tại Hàn Quốc đều phải có bảng원산지 ghi nguồn gốc các hàng nguyên liệu – Đây là quy định trong luật của Hàn }
- 인심: lương tâm, cái tâm { Rất nhiều người bán hàng ăn ở VN vứt cái này cho chó ăn khi ngang nhiên tẩm hóa chất độc hại vào đồ ăn >< sau lớn làm ăn đừng làm thế bạn nha}
- 장바구니: rỏ, túi xách đi chợ
- 남다: thừa, còn lại
- 들여오다: cầm vào, mang vào
- 시식하다: ăn thử, nếm thử
- 싱싱하다: tươi mới, tươi ngon
- (장이) 서다: họp chợ
- 흥정하다: mặc cả giáo dịch ( cách nói nôm như ở vn đi chợ bảo giảm giá đi thì đi chợ ở hàn có thể nói “깍아주세요”)
Một số tục ngữ châm ngôn Hàn liên quan chủ đề:
- 가는 날이 장날이다
(ngày đi lại là ngày họp chợ) Người tính không bằng trời tính
어떤 일을 하려고 하는데 마침 그때 생각하지도 않은 일이 생긴다는 뜻.
Có nghĩa là định làm việc nào đó thì rốt cuộc đúng lúc đó lại xảy ra việc không nghĩ tới.
- 엿장수 마음대로
엿장수가 자유자재로 엿을 다루듯, 자기 마음대로.
Một cách tùy ý giống như người bán kẹo kéo rong.
- 싸움은 말리고 흥정은 붙이랬다
(cãi nhau thì can, mặc cả thì theo)
나쁜 일은 말리고 좋은 일은 권해야 한다.
Việc xấu thì can ngăn còn việc tốt thì phải khuyến khích.
흥정은 붙이고 싸움은 말리랬다
thoả hiệp thì vun vào còn cãi cọ thì can ngăn
좋은 일은 도와주고 나쁜 일은 못 하게 하라는 말.
Việc tốt thì giúp cho còn việc xấu thì ngăn cản.
Nếu bạn thích những bài như này hãy donate~ Ủng hộ cho blog bằng cách chia sẻ bài viết này. Chia sẻ từ đọc giả là động lực đăng bài cho bờ lốc :)!! Núi chia sẻ nhỏ xinh ngay bên dưới luôn!
Tham gia nhóm Học 쓰기 TOPIK từ con số 0 để "hóng" cập nhật các bài 쓰기 mới từ Blog nhé các bạn.
** Từ khóa tìm kiếm:
luyen topik II 쓰기, luyen thi viet topik, sách học topik 쓰기, sách 쓰기 II, sách 쓰기 topik mua o dau, tim sách 쓰기, sách 쓰기 han quoc, 쓰기 tieng han, hoc 쓰기, ôn thi 쓰기, luyện viết topik 345, mẫu bài 쓰기m lời giải đề 쓰기, giải de thi 쓰기.. luyện viết 쓰기 topik....비즈니스 서비스: Business Services쓰기 topik 쓰기 연습 topik 쓰기 연습 쓰기 영어 쓰기 meaning 쓰기 영어로 쓰기 토픽 쓰기 방법 한국어 쓰기 topik 쓰기 고급luyện viết topik luyện viết topik 2 mẫu giấy thi viết topik luyện viết topik câu 53 luyện viết tiếng hàn topik đề viết topik 2 thi viết topik 2 mẹo thi topik
Rated 4.6/5 based on 28 votes