Làm sao để nói tốt? Phương pháp hiệu quả nhất không gì khác là phải nghe nhiều, có nghe nhiều mới quen lối mòn cách nói ngôn ngữ của họ thì mới tăng khả năng nói được chứ. Vì vậy trên Blogkimchi.com nhóm nội dung các bài học khá thiên về các bài nghe mà ít bài về ngữ pháp. Và bài này cũng là một trong số các Series bài nghe mà Blog muốn bạn đọc quan tâm và thử theo dõi! Bài nghe trích từ Giáo trình tiếng Hàn Seoul(3)- Hôm nay Blog dịch bài nghe trong bài 8. (Nếu bạn muốn tải File sách Seoul để tiện theo dõi thì vào mục Tài liệu học tiếng Hàn để tải File sách).
(*) Một số từ vựng
아무리~~ / Dù là, cho dù là…cũng không
세탁소/ Tiệm giặt ủi
맡기다/ gửi, giao phó, ủy thác
회색/ Màu trắng
양복/ Âu phục, comple
두다/ Đặt, để
잠시/ Giây lát, chốc lát, 1 lát
구두쇠/ Kẻ keo kiệt
어디에선가/ Ở đâu đó
치과/ Nha khoa
보너스/ Tiền thưởng
식비/ Tiền ăn
교통비/ Tiền cầu đường, phí giao thông
문화비/ Phí văn hoá
합계 / Gộp lại, cộng chung, tính chung
세탁소/ Tiệm giặt ủi
맡기다/ gửi, giao phó, ủy thác
회색/ Màu trắng
양복/ Âu phục, comple
두다/ Đặt, để
잠시/ Giây lát, chốc lát, 1 lát
구두쇠/ Kẻ keo kiệt
어디에선가/ Ở đâu đó
치과/ Nha khoa
보너스/ Tiền thưởng
식비/ Tiền ăn
교통비/ Tiền cầu đường, phí giao thông
문화비/ Phí văn hoá
합계 / Gộp lại, cộng chung, tính chung
(*) Bật phát nhạc tại đây
Lưu Ý: Nếu bạn thấy nhạc bài nghe không có thì hãy load lại trang 1 lần, vì đôi khi mạng gián đoạn nhạc bài nghe bị tải lỗi.
(*) Nội dung bài nghe
세탁소 주인: 어서 오세요. 마이클 씨, 오랜만이에요
마이클: 안녕하세요? 그동안 여행 갔다 오느라고 못 왔어요
세탁소 주인: 어떤 옷을 맡기셨지요?
마이클: 회색 겨울 양복요. 삼 주일 전에 맡겼어요
세탁소 주인: 잠깐 기다려 보세요
아무리 찾아도 안 보이네요
대단히 죄송합니다만 이따 다시 한 번 오시겠어요?
마이클: 그럼 저녁 때 다시 올게요.
그 옷은 제가 제일 아끼는 옷인데 내일 입어야 하거든요
세탁소 주인: 걱정 마세요. 어디엔가 있을 거예요.
꼭 찾아 둘게요
(*) Dịch nội dung bài nghe
세탁소 주인: 어서 오세요. 마이클 씨, 오랜만이에요
Mời vào. Micheal lâu quá không gặp
마이클: 안녕하세요? 그동안 여행 갔다 오느라고 못 왔어요
Xin chào. Thời gian qua cháu đi du lịch về nên không đến được
세탁소 주인: 어떤 옷을 맡기셨지요?
Cháu gửi giặt bộ quần áo nào nhỉ?
마이클: 회색 겨울 양복요. 삼 주일 전에 맡겼어요
Là bộ comple mùa đông màu xám ạ. Cháu gửi giặt 3 tuần trước
세탁소 주인: 잠깐 기다려 보세요
Chờ chú 1 lát
아무리 찾아도 안 보이네요
Tìm mãi mà vẫn không thấy
대단히 죄송합니다만 이따 다시 한 번 오시겠어요?
Thành thật xin lỗi nhưng lát nữa cháu quay lại nhé
마이클: 그럼 저녁 때 다시 올게요.
Vậy tối cháu sẽ quay lại
그 옷은 제가 제일 아끼는 옷인데 내일 입어야 하거든요
Cái áo đó là cái mà cháu quí nhất, và ngày mai cháu phải mặc rồi
세탁소 주인: 걱정 마세요. 어디엔가 있을 거예요.
Đừng lo. Nó ở đâu đó thôi
꼭 찾아 둘게요
Chú sẽ tìm ngay
아무리 비싸도 필요한 책은 꼭 사야 해요
Sách dù mắc cách mấy nhưng cần thì cũng phải mua
아무리 바빠도 꼭 오세요
Cho dù bận cách mấy nhất định phải đến
아무리 어려워도 이 일을 끝내겠어요
Dù khó cách mấy thì cũng sẽ hoàn thành công việc này
아무리 찾아도 내 안경이 안 보이는데요
Dù tìm cách mấy mà vẫn không thấy cái kính của tôi
이 책은 아무리 읽어도 잘 모르겠어요
Cuốn sách này dù đọc cách mấy cũng không hiểu
Tính từ / Động từ ㅂ/습니다만: …….nhưng….
죄송합니다만 잠시 기다려 주시겠어요?
Xin lỗi, làm ơn đợi 1 lát được không ạ?
이 식당은 음식 맛이 좋습니다만 값이 좀 비싼 편입니다
Nhà hàng này thức ăn thì ngon nhưng giá thuộc loại mắc
방은 큽니다만 욕실이 좁아서 불편합니다
Phòng thì rộng nhưng phòng tắm nhỏ nên bất tiện
Danh từ 을/를 아끼다: Quý, tiếc
이 가방은 내가 가장 아끼는 물건이야
Cái cặp này là cái mình quý nhất
무엇이든지 너무 아끼는 사람을 구두쇠라고 불러요
Gọi người mà cái gì cũng tiếc là “người keo kiệt”
Danh từ 을/를 아껴(서) 쓰다: sử dụng tiết kiệm, tiêu tiết kiệm, tiết kiệm
물과 전기를 아껴서 씁시다
Hãy sử dụng tiết kiệm nước và điện
돈을 아껴 써야 한다고 어머니가 항상 말씀하세요
Mẹ hay nói là sử dụng tiền tiết kiệm
Tính từ/ Động từ 거든요 : Vì ….(giải thích 1 lý do khi người nghe không biết đến)
벌써 자요?
Ngủ rồi à?
내일 일찍 일어나야 하거든요
Vì mai mình phải dậy sớm
왜 학교에 안 가세요?
sao không đi học?
수업이 없거든요
Vì không có tiết
백화점에서는 옷을 안 사요. 시장보다 비싸거든요
Không mua áo ở cửa hàng bách hoá. Vì mắc hơn ở chợ
나는 이 세탁소를 좋아해요. 싸고 친철하거든요
Tôi thích cửa hàng giặt ủi này. Vì rẻ và thân thiện
어디엔가 / 어디에선가: Ở đâu đó / Bất cứ ở đâu đó
이 세상 어디엔가 내가 좋아하는 사람이 있을 것이다
Người mà tôi thích sống ở đâu đó trên thế gian này
그 도장을 어디엔가 잘 두었는데 지금 못 찾겠네요
Đã cất kỹ con dấu ở đâu đó mà bây giờ tìm không được
저 사람을 어디에선가 본 것 같은데 생각이 안 나는군요
Hình như tôi đã gặp người ấy ở đâu đó mà nghĩ không ra nhỉ
Động từ 아/어/여 두다 : Hành động mà trạng thái được bảo tồn nguyên vẹn
내일 손님이 오신다고 해서 음식을 미리 준비해 두었어요
Ngày mai nghe nói là có khách nên đã chuẩn bị sẵn thức ăn
추석 때 고향에 가려면 기차표를 미리 사 둬야 해요
Trung thu nếu muốn về quê thì phải mua vé tàu lửa trước
비행기 좌석을 예약해 둘 테니 걱정 마세요
Vì sẽ đặt vé máy bay nên đừng lo
Mời vào. Micheal lâu quá không gặp
마이클: 안녕하세요? 그동안 여행 갔다 오느라고 못 왔어요
Xin chào. Thời gian qua cháu đi du lịch về nên không đến được
세탁소 주인: 어떤 옷을 맡기셨지요?
Cháu gửi giặt bộ quần áo nào nhỉ?
마이클: 회색 겨울 양복요. 삼 주일 전에 맡겼어요
Là bộ comple mùa đông màu xám ạ. Cháu gửi giặt 3 tuần trước
세탁소 주인: 잠깐 기다려 보세요
Chờ chú 1 lát
아무리 찾아도 안 보이네요
Tìm mãi mà vẫn không thấy
대단히 죄송합니다만 이따 다시 한 번 오시겠어요?
Thành thật xin lỗi nhưng lát nữa cháu quay lại nhé
마이클: 그럼 저녁 때 다시 올게요.
Vậy tối cháu sẽ quay lại
그 옷은 제가 제일 아끼는 옷인데 내일 입어야 하거든요
Cái áo đó là cái mà cháu quí nhất, và ngày mai cháu phải mặc rồi
세탁소 주인: 걱정 마세요. 어디엔가 있을 거예요.
Đừng lo. Nó ở đâu đó thôi
꼭 찾아 둘게요
Chú sẽ tìm ngay
Ngữ pháp và biểu hiện
아무리 Tính từ/ Động từ 아/어/여/도 ~~: Cho dù… cũng/ Dù thế nào, bất kể ra sao… cũng아무리 비싸도 필요한 책은 꼭 사야 해요
Sách dù mắc cách mấy nhưng cần thì cũng phải mua
아무리 바빠도 꼭 오세요
Cho dù bận cách mấy nhất định phải đến
아무리 어려워도 이 일을 끝내겠어요
Dù khó cách mấy thì cũng sẽ hoàn thành công việc này
아무리 찾아도 내 안경이 안 보이는데요
Dù tìm cách mấy mà vẫn không thấy cái kính của tôi
이 책은 아무리 읽어도 잘 모르겠어요
Cuốn sách này dù đọc cách mấy cũng không hiểu
Tính từ / Động từ ㅂ/습니다만: …….nhưng….
죄송합니다만 잠시 기다려 주시겠어요?
Xin lỗi, làm ơn đợi 1 lát được không ạ?
이 식당은 음식 맛이 좋습니다만 값이 좀 비싼 편입니다
Nhà hàng này thức ăn thì ngon nhưng giá thuộc loại mắc
방은 큽니다만 욕실이 좁아서 불편합니다
Phòng thì rộng nhưng phòng tắm nhỏ nên bất tiện
Danh từ 을/를 아끼다: Quý, tiếc
이 가방은 내가 가장 아끼는 물건이야
Cái cặp này là cái mình quý nhất
무엇이든지 너무 아끼는 사람을 구두쇠라고 불러요
Gọi người mà cái gì cũng tiếc là “người keo kiệt”
Danh từ 을/를 아껴(서) 쓰다: sử dụng tiết kiệm, tiêu tiết kiệm, tiết kiệm
물과 전기를 아껴서 씁시다
Hãy sử dụng tiết kiệm nước và điện
돈을 아껴 써야 한다고 어머니가 항상 말씀하세요
Mẹ hay nói là sử dụng tiền tiết kiệm
Tính từ/ Động từ 거든요 : Vì ….(giải thích 1 lý do khi người nghe không biết đến)
벌써 자요?
Ngủ rồi à?
내일 일찍 일어나야 하거든요
Vì mai mình phải dậy sớm
왜 학교에 안 가세요?
sao không đi học?
수업이 없거든요
Vì không có tiết
백화점에서는 옷을 안 사요. 시장보다 비싸거든요
Không mua áo ở cửa hàng bách hoá. Vì mắc hơn ở chợ
나는 이 세탁소를 좋아해요. 싸고 친철하거든요
Tôi thích cửa hàng giặt ủi này. Vì rẻ và thân thiện
어디엔가 / 어디에선가: Ở đâu đó / Bất cứ ở đâu đó
이 세상 어디엔가 내가 좋아하는 사람이 있을 것이다
Người mà tôi thích sống ở đâu đó trên thế gian này
그 도장을 어디엔가 잘 두었는데 지금 못 찾겠네요
Đã cất kỹ con dấu ở đâu đó mà bây giờ tìm không được
저 사람을 어디에선가 본 것 같은데 생각이 안 나는군요
Hình như tôi đã gặp người ấy ở đâu đó mà nghĩ không ra nhỉ
Động từ 아/어/여 두다 : Hành động mà trạng thái được bảo tồn nguyên vẹn
내일 손님이 오신다고 해서 음식을 미리 준비해 두었어요
Ngày mai nghe nói là có khách nên đã chuẩn bị sẵn thức ăn
추석 때 고향에 가려면 기차표를 미리 사 둬야 해요
Trung thu nếu muốn về quê thì phải mua vé tàu lửa trước
비행기 좌석을 예약해 둘 테니 걱정 마세요
Vì sẽ đặt vé máy bay nên đừng lo
#naver #matongyeu
Rated 4.6/5 based on 28 votes