Giáo trình Seoul(3) - Dịch Bài nghe 11


Bài học trích từ nội dung giáo trình 한국어3 서울대학교. Bài nghe kèm nội dung hội thoại, từ vựng, ngữ pháp được dịch giải thích kèm theo. Có thể dạng bài này có ích cho bạn nào đó.

Các bạn chú ý: Nếu bạn thấy File nghe lỗi không nghe được thì hãy ấn Load/tải lại trang 1 lần nữa nhé - Nhiều khi mạng Internet chậm xíu là tải lỗi đó ah!!

(*) Từ vựng tham khảo

친하다/ Thân, thân thiết
가만/ 1 chút, 1 lát
중요하다/ Quan trọng
모임/ Cuộc họp, cuộc gặp mặt, buổi họp
정하다/ Định, quyết định
아무/ Bất cứ..
지키다/ Giữ gìn, gọi (món), trông coi
틀림없이/ Chính xác, không sai, chắc chắn
계획/ Kế hoạch
계획하다/ Kế hoạch
아무것도/ Bất cứ cái gì cũng (không)
아무데도/ Bất cứ nơi đâu cũng (không)
아무도/ Bất cứ ai cũng (không)
자르다/ Cắt, chặt
교통편/ Tuyến giao thông 


(*) Bật phát mp3 bài nghe tại đây:


I. Nội dung bài vừa nghe

지연: 며칠 전에 태국에서 친한 친구가 왔는데, 같이 저녁이라도 하는 어때?
준석: 좋아. 언제 만날까?
지연: 친구가 일주일 후에 떠나니까, 다음 화요일쯤이 좋겠어
준석: 가만 있어봐. 수첩 좀 볼게. 다음 주 화요일이면 16일이구나 중요한 모임이 있거든.
지연: 그래? 그럼 수요일로 정해야겠다. 괜찮겠니?
준석: 17일 말이지? 좋아. 그 날은 아무 약속도 없어
지연: 그럼 지난 번에 나하고 만난 데서 수요일 6시에 만나자
그런데 이번엔 시간 좀 잘 지켜.
준석: 알았어, 걱정마. 약속 시간 10분 전까지 틀림없이 갈게.
(Phần dịch chi tiết phía cuối bài các bạn nhé)


III. Ngữ pháp biểu hiện trong bài

1. Danh từ – (이)라도: Được dùng ngay sau danh từ, diễn đạt sự phải chọn cái đó do không còn có thể lựa chọn được bất cứ cái nào khác. 
시간이 있으면 같이 차라도 한잔 할까요?
Rảnh mình đi uống trà gì đấy nhé?
배가 고프니까 우선 빵이라도 먹읍시다
Đói bụng nên ăn hãy bánh trước đi
불고기가 안 되면 비빔밥이라도 시키자
Nếu không có Bulgogi thì mình gọi cơm trộn đi

2. Danh từ 와/과 친하다: Thân thiết với ai đó/ Nếu danh từ có Batchim thì cộng với 과 친하다, và ngược lại
지연이는 내 동생과 제일 친한 친구래요
Nghe nói Jiyeon là người bạn thân nhất của em trai tôi
마이클 씨와 친하세요?
Anh có thân với anh Micheal không?
네, 친한 편이에요
Ừ, thân


3. 가만 있어 보다: Để xem nào, im lặng 1 chút xem nào, yên nào..
가만 있어 봐. 저 방에서 무슨 소리가 들리는 것 같다
Yên nào. Hình như nghe thấy tiếng gì đó từ phòng kia
아직 가지 말고 가만 있어 보세요. 저기 게이코 씨가 오고 있네요
Đừng đi, hãy yên xem nào. Đằng kia Keiko đang đến đấy
지금 중요한 뉴스가 나오니까 좀 가만 있어 봐요
Bây giờ đang có 1 tin rất quan trọng, yên lặng 1 tí nào

4. Danh từ (이) 구나: Hoá ra là, thì ra là, đúng là../ Diễn đạt sự cảm thản hay ngạc nhiên. Dùng khi nói về sự việc mà người nói mới được biết đến hoặc khi nói về cảm nhận mới.
방이 엄망이구나
 Phòng này đúng là bừa bộn
너는 정말 좋은 친구구나!
Cậu đúng thật là 1 người bạn tốt


Tính từ + 구나: Thật là, nhỉ, thật, lắm....(Cảm thán)
오늘은 정말 덥구나
Hôm nay nóng thật nhỉ!
지연이가 그동안 많이 아팠구나. 난 몰랐어
Jiyeon trong thời gian vừa qua ốm nặng nhỉ. Mình chẳng biết~~
꽃이 정말 예쁘구나
Hoa đẹp quá

Động từ 는 구나.
아이들이 아이스크림을 정말 잘 먹는구나
Đám trẻ ăn kem hay/ ngon thật
밤에 눈이 내렸구나
Ban đêm tuyết rơi đấy
너무 더워서 산에 가겠구나. 최고 기온이 34도라니까
Nóng thật, tôi sẽ leo núi đấy. Nhiệt độ cao nhất là 34 độ

5. Động từ 아/어/야겠다: Sẽ phải làm gì đó
늦어서 이제 집에 가야겠어요
Trễ rồi, bây giờ mình (sẽ) phải về nhà
아무리 바빠도 밥은 먹어야겠어요
Dù bận thế nào đi chăng nữa cũng (sẽ) phải ăm cơm
경치가 아름답다고 하니까 한번 구경해야겠어요
Nghe nói là cảnh đẹp mình sẽ phải ngắm 1 lần


6. 아무 Danh từ 도: Bất Dùng trong câu phủ định cứ (cái gì, danh từ) cũng... (không) 
아무 문제도 없을 테니까 걱겅하지 마세요
Không có bất cứ chuyện gì đâu, đừng lo lắng nhé
이번 주말엔 아무 약속도 안 하고 집에서 쉴 겁니다
Cuối tuần này chẳng có cuộc hẹn nào, sẽ ở nhà nghỉ ngơi
방학 동안 뭘 할 거예요?
Định làm gì trong kỳ nghỉ?
아직 아무 계획도 없어요
Vẫn chưa có bất cứ kế hoạch nào
아무것도 : Bất cứ cái gì cũng (không)
아무 데도 : Bất cứ nơi nào cũng (không)
아무도 : Bất cứ ai cũng (không)
무엇을 샀어요? [Đã mua gì vậy?
아무것도 안 샀어요 [Chẳng mua cái gì cả
방학에 여행 갈 거예요? [Sẽ đi du lịch vào kỳ nghỉ chứ?
아니요, 아무 데도 안 갈 거예요
Không, sẽ chẳng đi đâu cả
누가 밖에 있어요? [Ai đang ngoài kia vậy?
아무도 안 왔는데요. [Chẳng có ai đến cả?

7. Tính từ (으)ㄴ 데.. Nơi, địa điểm như thế nào đó
Động từ (으)ㄴ 데: Nơi, địa điểm đã xảy ra hành động nào đó
Động từ + 는 [Hiện tại/ (으)ㄹ 
Tương lai 데 : Nơi đang, sẽ làm gì đó, sẽ xảy ra hành động nào đó

경치 좋은 데가 있으면 가르쳐 주세요
Nếu có nơi nào cảnh đẹp thì hãy chỉ cho mình với
저는 학교에서 가까운 데에 살아서 편해요
Vì tôi đang sống chỗ gần trường nên thoải mái lắm
싸고 좋은 옷을 파는 데가 어딘지 아세요?
Anh có biết nơi nào bán áo rẻ và đẹp không?
서울에는 구경할 데가 많아요
Nơi để tham quan ở Seoul thì có nhiều / Có nhiều nơi để tham quan ở Seoul
학교 근처에 맛있는 음식 먹을 데가 많이 있어요?
Gần trường có nhiều nơi ăn các món ăn ngon không?
네, 많이 있는 편이에요 [Ừ, có nhiều lắm
지난 번에 만난 데서 다시 만날까요?
Sẽ gặp lại nhau ở chỗ tuần trước mà mình đã gặp nhé?
아니요, 이번엔 다른 데서 만나요
Không, lần này mình gặp nhau ở chỗ khác

8. Danh từ 을/를 지키다: Trông coi, giữ gìn một điều, một cái gì đó /Gọi món ăn gì đó
그분은 언제나 시간을 정확하게 시키는 편이에요
Vị đó thuộc tuýp người rất đúng giờ
수업 시간을 안 지키면 곤란해요
Nếu không đúng giờ thì có chuyện đấy
약속을 안 지키는 사람은 아무도 좋아하지 않아요
Người không giữ lời hứa thì chẳng ai thích
건강을 지키기 위해서 운동을 하고 있어요
Tôi đang tập thể thao để giữ gìn sức khỏe
누구나 법을 잘 지키야 합니다
Ai cũng phải tuân theo đúng pháp luật

9. 틀림없이 : Chính xác, không sai, chắc chắn, rõ ràng 
어제 일을 끝낼 수 있어요?
Bây giờ có thể làm xong việc không?
내일까지는 그 일을 틀림없이 마치겠어요
Ngày mai chắc chắn sẽ hoàn thành việc đó
풀 씨가 왜 아직 안 오지요?
Sao Paul vẫn chưa đến nhỉ?
틀림없이 올 거예요. 좀 더 기다려 봅시다
Chắc chắn sẽ đến mà. Mình chờ 1 lát đi
그 옷을 꼭 찾아 주세요
Nhất định phải tìm cho tôi cái áo đó
틀림없이 찾아 놓을 테니까 걱정 마세요
Chắc chắn sẽ tìm ra thôi, đừng lo nhé


(*) Dịch nội dung bài nghe

지연: 며칠 전에 태국에서 친한 친구가 왔는데, 같이 저녁이라도 하는 어때?
Mấy ngày trước bạn thân mình đến từ Thái Lan, cùng nhau đi ăn tối được không?
준석: 좋아. 언제 만날까?
Được chứ. Khi nào gặp đây?
지연: 친구가 일주일 후에 떠나니까, 다음 화요일쯤이 좋겠어
Sau ngày chủ nhật thì bạn sẽ đi, khoảng thứ 3 được chứ?
준석: 가만 있어봐. 수첩 좀 볼게. 다음 주 화요일이면 16일이구나 중요한 모임이 있거든.
Để mình xem nào. Xem sổ tay. Thứ 3 tuần sau ngày 16 nhỉ. Mình có buổi họp quan trọng rồi
지연: 그래? 그럼 수요일로 정해야겠다. 괜찮겠니?
Thế à? Vậy định sang ngày thứ 4. Không sao chứ?
준석: 17일 말이지? 좋아. 그 날은 아무 약속도 없어
Là ngày 17? Được. Ngày đó mình không có cuộc hẹn nào
지연: 그럼 지난 번에 나하고 만난 데서 수요일 6시에 만나자
Vậy thứ 6 gặp nhau ở nơi lần trước gặp mình nha
그런데 이번엔 시간 좀 잘 지켜.
Nhưng lần này phải đúng giờ đấy
준석: 알았어, 걱정마. 약속 시간 10분 전까지 틀림없이 갈게.
Mình biết rồi. Đừng lo. Chắc chắn mình sẽ đến trước thời gian hẹn 10 phút
#naver #matongyeu

Rated 4.6/5 based on 28 votes