Giáo trình Seoul(3) - Dịch Bài nghe 12


Bài học trích từ nội dung giáo trình 한국어3 서울대학교. Bài nghe kèm nội dung hội thoại, từ vựng, ngữ pháp được dịch giải thích kèm theo. Có thể dạng bài này có ích cho bạn nào đó.

Các bạn chú ý: Nếu bạn thấy File nghe lỗi không nghe được thì hãy ấn Load/tải lại trang 1 lần nữa nhé - Nhiều khi mạng Internet chậm xíu là tải lỗi đó ah!!

(*) Từ vựng tham khảo

안내 방송/ Phát thanh hướng dẫn
열차/ Xe lửa
승객/ Hành khánh
안전선/ Vạch an toàn
걸음/ Bước chân
물러서다/ Bước lùi xuống, lùi xuống
완전히/ Hoàn toàn
정차하다/ Dừng xe
승차하다/ Lên xe
가까이/ Gần
긋다/ Gạch (bằng bút, bằng phấn..)
운/ Vận, vận số
계속하다/ Tiếp tục, liên tục
상계/ Tên địa danh
방면/ Hướng, khu vực
알아듣다/ Nghe ra
울리다 (종이)/ Chuông reo, chuông vang

Bên dưới là bài nghe và nội dung bài nghe, phần dịch hoàn chỉnh Blog để cuối bài.

(*) Bật phát bài nghe tại đây


I. Nội dung bài nghe
“지금 열차가 도착하고 있습니다.
승객 여러분께서는 안전선 뒤로 한 걸음 물러서 주시기 바랍니다.
열차가 완전히 정차한후에 승차하시가 바랍니다”
~~~~
바바라: 너무 말이 빨라서 무슨 소리인지 잘 모르겠어요
안전선이 뭐지요?
“안전선”
지연: 이 노란 선이 바로 안전선이에요.
열차에 가까이 가면 위험하니까 그어 놓은 선이에요
바바라: 아, 그렇군요. 빨리 탑시다
지연: 어, 저기 빈자리가 있네요. 오늘 운이 좋군요
바바라: 가만 있어 보세요. 안내 방송이 또 나오는데요
~~~~
“다음 역은 사당, 사당역입니다.
내리실 문은 오른쪽입니다
계속해서 서울역, 상계 방면으로 가실 분은 4호선으로 갈아타시기 바랍니다”
지연: 이번엔 잘 알아들었지요?
바바라: 네, 그런데 저는 을지로입구에서 내려야 돼요
지연: 그러면 시청을 지나자마자 내릴 준비를 하세요


III. Ngữ pháp và biểu hiện

1. Danh từ 이/가 나오다 : Có cái gì đó, xuất hiện cái gì đó, phát ra, chảy (nước, nước mắt)
라디오에서 내가 좋아하는 음악이 나왔다
Trên Radio phát bài hát mình thích
잘 들으세요. 방송이 나와요
Hãy lắng nghe. Có phát thanh/ bản tin kìa
슬퍼서 눈물이 나와요
Vì buồn nên khóc/ nước mắt tuôn ra
감기에 걸려서 목소리가 잘 안 나옵니다
Vì bị cảm nên không nói được rõ

2. Động từ - (으)ㄴ 후에: Sau khi thực hiện 1 hành động nào đó
Động từ có Batchim + 은 후에, 
Không có Batchim thì + ㄴ 후에
한국에 온 후에 한 번도 영화 구경을 못 했어요
Sau khi đến Hàn Quốc chưa đi xem phim được dù chỉ 1 lần
철수는 수업이 끝난 후에 친구를 만나러 대학로 갔어요
Sau khi tiết học kết thúc Cheol Su đã đi đến trường đại học để gặp bạn
나는 저녁을 먹은 후 신문이나 텔레비전을 봅니다
Sau khi ăn tối xong tôi xem tivi hoặc xem báo
Danh từ 후에: Sau sự việc, thời gian nào đó
이틀 후에 다시 오세요
Hai ngày sau xin lại đến
졸업 후에 외국에 가려고 해요
Sau khi tốt nghiệp tôi định đi nước ngoài
한국에 오기 전에 무엇을 했어요?
Trước khi đến Hàn Quốc bạn đã làm gì?
그 일을 시작하기 전에 준비를 많이 해야 해요
Trước khi bắt đầu việc đó thì bạn phải chuẩn bị nhiều


3. Động từ - 기를 바라다: Hy vọng, mong muốn một điều gì đó
그 일이 잘 되기를 바랍니다
Mong rằng việc đó sẽ tiến triển tốt/ sẽ tốt đẹp
잠시 기다려 주시기 바랍니다
Mong hãy đợi cho 1 lát ạ
병이 빨리 나으시기 바랍니다
Mong bệnh sớm bình phục

4. 운이 좋다 [나쁘다: May mắn [Xui xẻo
운이 좋으면 택시를 금방 잡을 수 있을 거야
Nếu may mắn thì ngay bây giờ có thể sẽ đón được taxi
오늘은 운이 나쁜가 봐요. 지갑을 잃어버렸어요
Hôm nay có vẻ xui xẻo. Đánh mất bóp rồi

5. 계속(해서) : Tiếp tục, liên tục
쉬지 않고 계속해서 일을 하니까 너무 힘들어요
Vì làm việc liên tục không nghỉ nên mệt
요즘도 계속해서 사물놀이를 배우고 있어요
Gần đây tôi đang tiếp tục học Sa Mul Lo Ri
계속 비가 왔기 때문에 운동을 못 했어요
Vì mưa liên tục nên không tập thể dục được


Danh từ 을/를 계속하다 : Tiếp tục cái gì đó
방학 동안에도 아르바이트를 계속하기로 했어요
Quyết định tiếp tục làm thêm dù trong mùa hè
저는 한국어 공부를 계속하려고 합니다
Tôi định tiếp tục học tiếng Hàn

6. Động từ 자마자: Ngay khi, ngay sau khi/ Ngay sau khi thực hiện 1 hành động nào đó thì thực hiện 1 hành động khác, sau khi thực hiện 1 hành động nào đó thì thực hiện ngay 1 hành động khác
새 시계를 사자마자 잃어버려서 기분이 나빠요
Ngay sau khi mua cái đồng hồ thì bị mất nên tôi không vui
집에 가자마자 목욕부터 하겠어요
Về đến nhà là tôi sẽ tắm ngay / Ngay khi về đến nhà là tôi sẽ tắm
밥을 먹자마자 이를 닦는 게 좋대요
Nghe nói rằng sau khi ăn cơm đánh răng mới tốt
엄마가 방에서 나가자마자 아이가 울었어요
Ngay khi mẹ đi là em bé khóc
Em bé đã khóc ngay sau khi mẹ đi
너무 피곤해서 눕자마자 잠이 들었어요
Mệt quá nên ngay khi nằm xuống là ngủ


(*) Dịch bài nghe hoàn chỉnh

“지금 열차가 도착하고 있습니다.
Bây giờ xe lửa đang đến nơi
승객 여러분께서는 안전선 뒤로 한 걸음 물러서 주시기 바랍니다.
Mong quý khách hãy lùi ra sau vạch an toàn 1 bước
열차가 완전히 정차한후에 승차하시가 바랍니다”
Mong sau khi xe lửa ngừng hẳn thì quý khách hãy lên xe
~~~~
바바라: 너무 말이 빨라서 무슨 소리인지 잘 모르겠어요
Nói nhanh quá nên mình chẳng biết là nói gì
안전선이 뭐지요?
“안전선” là gì vậy?
지연: 이 노란 선이 바로 안전선이에요.
Đường màu vàng kia chính là “안전선” [안전선: vạch an toàn]
열차에 가까이 가면 위험하니까 그어 놓은 선이에요
Là vạch khi đi đến gần xe lửa, nguy hiểm nên người ta vẽ nó
바바라: 아, 그렇군요. 빨리 탑시다
À, thế à. Nhanh nhanh lên xe đi
지연: 어, 저기 빈자리가 있네요. 오늘 운이 좋군요
Ơ đằng kia có chỗ trống kìa. Hôm nay may thật đấy
바바라: 가만 있어 보세요. 안내 방송이 또 나오는데요
Im nào. Lại có phát thanh thông báo kìa


“다음 역은 사당, 사당역입니다.
Ga tiếp theo là ga Sadang
내리실 문은 오른쪽입니다
Cửa xuống ở phía tay phải quý khách
계속해서 서울역, 상계 방면으로 가실 분은 4호선으로 갈아타시기 바랍니다”
Tiếp đến là ga Seoul, quý vị đi hướng Sang Kye thì hãy đổi sang tuyến số 4
지연: 이번엔 잘 알아들었지요?
Lần này nghe rõ đúng không?
바바라: 네, 그런데 저는 을지로입구에서 내려야 돼요
Ừ, thế nhưng mình phải xuống cổng vào Eul Ji Ro
지연: 그러면 시청을 지나자마자 내릴 준비를 하세요

Nếu thế thì qua khỏi toà thị chính thì hãy chuẩn bị xuống

#naver #matongyeu

Rated 4.6/5 based on 28 votes