Bài học trích từ nội dung giáo trình 한국어3 서울대학교. Bài nghe kèm nội dung hội thoại, từ vựng, ngữ pháp được dịch giải thích kèm theo. Để dự phòng trong qua trình học bạn có vướng mắc muốn tham vấn bạn hãy nên tham gia nhóm Cộng đồng học tiếng Hàn Quốc - 한국어 trên facebook với trên 70.000 thành viên chắc chắn một cộng đồng lớn tập trung những người cùng học tiếng Hàn sẽ là nơi để bạn tìm kiếm câu trả lời/hỗ trợ một cách nhanh nhất. Link tham gia nhóm được để dưới cuối trang các bạn nhé.
Nội dung hội thoại
지연: 마이클 씨, 어제 불고기 참 맛있었어요
재료를 어떻게 그렇게 잘 사 왔어요?
마이클: 정육점 아주머니한테 불고기를 만든다고 하니까
특별히 좋은 걸로 주셨어요
지연: 그래서 고기가 연하고 그렇게 맛이 있었나 보군요
마이클: 그런데 고기도 중요하지만 양념이 아주 중요한 것 같아요
지연: 맞아요. 불고기가 맛이 있고 없는 것은 양념에 달려 있어요
그러니까 양념을 잘해야 돼요
마이클: 양념하는 법을 잊어버렸는데 다시 한 번 가르쳐 주세요
지연: 큰 그릇에 간장과 설탕, 파, 마늘 다진 것, 깨소금, 참기름, 후추를 넣고 잘 섞어요
그렇게 한 다음 거기에 쇠고기를 넣고 잘 주무르면 돼요
이제 알겠죠?....
마이클: 그런데 양념한 후 바로 구우면 맛이 없다고 했지요?
지연: 네, 삼십 분쯤 재운 후에 센 불에 구워야 더 맛이 있어요
마이클: 고마워요. 다음에는 나 혼자도 할 수 있을 것 같아요
Micheal này, món thịt nướng hôm qua ngon thật đấy
재료를 어떻게 그렇게 잘 사 왔어요?
Sao cậu mua được nguyên liệu giỏi vậy?
마이클: 정육점 아주머니한테 불고기를 만든다고 하니까
Mình nói với bà chủ tiệm thịt là làm món thịt nướng
특별히 좋은 걸로 주셨어요
Bà đã cho cái đặc biệt ngon
지연: 그래서 고기가 연하고 그렇게 맛이 있었나 보군요
Vì thế mà thịt mềm và ngon như thế nhỉ
마이클: 그런데 고기도 중요하지만 양념이 아주 중요한 것 같아요
Tuy nhiên thịt cũng quan trọng nhưng gia vị có lẽ quan trọng nhất
지연: 맞아요. 불고기가 맛이 있고 없는 것은 양념에 달려 있어요
Chính xác. Thịt nướng ngon hay không ngon phụ thuộc vào gia vị cả
그러니까 양념을 잘해야 돼요
Vì thế phải nêm gia vị cho khéo mới được
마이클: 양념하는 법을 잊어버렸는데 다시 한 번 가르쳐 주세요
Mình quên mất tiêu cách nêm gia vị rồi, cậu chỉ lại cho mình 1 lần đi
지연: 큰 그릇에 간장과 설탕, 파, 마늘 다진 것, 깨소금, 참기름, 후추를 넣고 잘 섞어요
Cho nước tương, đường, tỏi băm, muối mè, dầu mè,tiêu vào cái tô lớn rồi trộn đều
그렇게 한 다음 거기에 쇠고기를 넣고 잘 주무르면 돼요
Sau khi làm như thế rồi cho thịt bò vào đó và bóp đều là được
이제 알겠죠?....Bây giờ cậu rõ chưa?
마이클: 그런데 양념한 후 바로 구우면 맛이 없다고 했지요?
Nhưng nghe nói sau khi nêm gia vị rồi nướng ngay là không ngon phải không?
지연: 네, 삼십 분쯤 재운 후에 센 불에 구워야 더 맛이 있어요
Ừ, sau khi ướp 30 phút nướng trên lửa lớn thì sẽ ngon hơn
마이클: 고마워요. 다음에는 나 혼자도 할 수 있을 것 같아요
Cám ơn. Lần sau mình cũng có thể làm 1 mình được rồi
연하다/ Mềm, nhẹ, lạt, nhạt
바로/ Chính là, ngay
세다/ Lớn, mạnh
성공 (하다) / Thành công
노력(하다) / Nỗ lực, cố gắng
행복하다/ hạnh phúc
알맞다/ Đúng, chính xác
기름/ Dầu
볶음밥/ Cơm chiên
식용유/ Dầu thực vật
볶다/ Chiên
찌다/ Hấp
튀기다/ Chiên, rán (nhiều dầu)
삶다/ Luộc
부치다/ Gửi đi, đưa ra
방법/ Phương pháp, cách
구이/ Món nướng
이십대/ Lứa tuổi 20
젊은이/ Người trẻ tuổi
꾸미다/ Dùng, gắn, trang trí, làm đẹp
모양/ Hình dạnh, hình dáng
마이클: 정육점 아주머니한테 불고기를 만든다고 하니까
특별히 좋은 걸로 주셨어요
지연: 그래서 고기가 연하고 그렇게 맛이 있었나 보군요
마이클: 그런데 고기도 중요하지만 양념이 아주 중요한 것 같아요
지연: 맞아요. 불고기가 맛이 있고 없는 것은 양념에 달려 있어요
그러니까 양념을 잘해야 돼요
마이클: 양념하는 법을 잊어버렸는데 다시 한 번 가르쳐 주세요
지연: 큰 그릇에 간장과 설탕, 파, 마늘 다진 것, 깨소금, 참기름, 후추를 넣고 잘 섞어요
그렇게 한 다음 거기에 쇠고기를 넣고 잘 주무르면 돼요
이제 알겠죠?....
마이클: 그런데 양념한 후 바로 구우면 맛이 없다고 했지요?
지연: 네, 삼십 분쯤 재운 후에 센 불에 구워야 더 맛이 있어요
마이클: 고마워요. 다음에는 나 혼자도 할 수 있을 것 같아요
Bật bài nghe Online tại đây
Dịch bài nghe
지연: 마이클 씨, 어제 불고기 참 맛있었어요Micheal này, món thịt nướng hôm qua ngon thật đấy
재료를 어떻게 그렇게 잘 사 왔어요?
Sao cậu mua được nguyên liệu giỏi vậy?
마이클: 정육점 아주머니한테 불고기를 만든다고 하니까
Mình nói với bà chủ tiệm thịt là làm món thịt nướng
특별히 좋은 걸로 주셨어요
Bà đã cho cái đặc biệt ngon
지연: 그래서 고기가 연하고 그렇게 맛이 있었나 보군요
Vì thế mà thịt mềm và ngon như thế nhỉ
마이클: 그런데 고기도 중요하지만 양념이 아주 중요한 것 같아요
Tuy nhiên thịt cũng quan trọng nhưng gia vị có lẽ quan trọng nhất
지연: 맞아요. 불고기가 맛이 있고 없는 것은 양념에 달려 있어요
Chính xác. Thịt nướng ngon hay không ngon phụ thuộc vào gia vị cả
그러니까 양념을 잘해야 돼요
Vì thế phải nêm gia vị cho khéo mới được
마이클: 양념하는 법을 잊어버렸는데 다시 한 번 가르쳐 주세요
Mình quên mất tiêu cách nêm gia vị rồi, cậu chỉ lại cho mình 1 lần đi
지연: 큰 그릇에 간장과 설탕, 파, 마늘 다진 것, 깨소금, 참기름, 후추를 넣고 잘 섞어요
Cho nước tương, đường, tỏi băm, muối mè, dầu mè,tiêu vào cái tô lớn rồi trộn đều
그렇게 한 다음 거기에 쇠고기를 넣고 잘 주무르면 돼요
Sau khi làm như thế rồi cho thịt bò vào đó và bóp đều là được
이제 알겠죠?....Bây giờ cậu rõ chưa?
마이클: 그런데 양념한 후 바로 구우면 맛이 없다고 했지요?
Nhưng nghe nói sau khi nêm gia vị rồi nướng ngay là không ngon phải không?
지연: 네, 삼십 분쯤 재운 후에 센 불에 구워야 더 맛이 있어요
Ừ, sau khi ướp 30 phút nướng trên lửa lớn thì sẽ ngon hơn
마이클: 고마워요. 다음에는 나 혼자도 할 수 있을 것 같아요
Cám ơn. Lần sau mình cũng có thể làm 1 mình được rồi
Từ vựng tham khảo
틀별히/ Một cách đặc biệt연하다/ Mềm, nhẹ, lạt, nhạt
바로/ Chính là, ngay
세다/ Lớn, mạnh
성공 (하다) / Thành công
노력(하다) / Nỗ lực, cố gắng
행복하다/ hạnh phúc
알맞다/ Đúng, chính xác
기름/ Dầu
볶음밥/ Cơm chiên
식용유/ Dầu thực vật
볶다/ Chiên
찌다/ Hấp
튀기다/ Chiên, rán (nhiều dầu)
삶다/ Luộc
부치다/ Gửi đi, đưa ra
방법/ Phương pháp, cách
구이/ Món nướng
이십대/ Lứa tuổi 20
젊은이/ Người trẻ tuổi
꾸미다/ Dùng, gắn, trang trí, làm đẹp
모양/ Hình dạnh, hình dáng
Ngữ pháp và biểu hiện câu
Danh từ 에 달려 있다: Tuỳ thuộc vào, phụ thuộc vào cái gì đó
행복은 자기 마음에 달려 있다고 생각해요
Mình nghĩ hạnh phúc tuỳ thuộc vào bản thân mỗi người
이 일의 성공은 너에게 달려 있어요
Sự thành công của công việc này phụ thuộc vào cậu đấy
Tính từ/ Động từ 고 못(안)
Tính từ/động từ -(으)ㄴ/는 것은
Danh từ 에(게) 달려 있다
Việc gì đó làm được hay không làm được phụ thuộc vào cái gì đó
성공하고 못 하는 것은 노력하기에 달려 있다
Thành công hay không thành công tùy thuộc vào nỗ lực
자동차를 사고 안 사는 것은 아버지 생각에 달려 있어요
Mua xe hơi hay không tùy thuộc vào suy nghĩ của bố
Danh từ 이/가 연하다: Cái gì đó mềm, mềm mại, dễ chịu, lạt (cà phê..), êm dịu, nhạt (màu sắc)
고기가 연해서 맛이 있어요
Thịt mềm và ngon
연한 고기로 불고기를 하는 게 좋아요
Làm thịt nướng bằng thịt mềm sẽ ngon
연한 노란 색 원피스를 입은 분이 우리 누나예요
Vị mặc váy màu vàng nhạt là chị tôi
Tính từ 1/ Động từ 1 –아/어/여 야 Tính từ 2/ Động từ 2/ Phải thực hiện hành động 1 thì mới thực hiện được hành động 2
내일 날씨가 좋아야 운동장에서 축구를 할 수 있을 텐데..
Ngày mai thời tiết phải tốt thì mới chơi bóng đá được ở sân vận động
한국 음식은 양념이 알맞게 들어가야 맛이 있어요
Thức ăn Hàn phải nêm gia vị đúng mới ngon
불고기는 센 불에 구워야 맛이 있어요
Thịt nướng phải nướng trên lửa to thì mới ngon
문이 닫혀야 지하철이 떠납니다
Phải đóng cửa thì tàu điện mới chạy
피아노를 매일 연습해야 잘 칠 수 있어요
Mỗi ngày phải luyện tập piano thì mới có thể chơi hay được
이 음식을 만들 때는 기름을 많이 넣어야 맛이 있다
Khi làm món ăn này phải bỏ nhiều dầu mới ngon
#naver #matongyeu
Rated 4.6/5 based on 28 votes