Bài học trích từ nội dung giáo trình 한국어3 서울대학교. Bài nghe kèm nội dung hội thoại, từ vựng, ngữ pháp được dịch giải thích kèm theo. Có thể dạng bài này có ích cho bạn nào đó để các bạn luyện khả năng nghe tiếng Hàn tốt hơn.
지연: 집을 옮기려고요?
기숙사가 편하고 좋지 않아요?
마이클: 기숙사라고 해서 다 좋은 건 아닌 것 같아요
생활비는 적게 드는데 불편한 게 많아요
지연: 그럼 부동산에다 물어보세요
마이클: 어디에다 물어보라고요?
지연: “부동산”요. 부동산은 이사할 집을 소개해 주는 곳이에요
마이클: 그런데 이사하는 데에는 비용이 얼마나 들까요?
지연: 글쎄요. 짐이 많지 않으니까 십만 원 정도면 충분할 거예요.
Jiyeon này, nếu muốn tìm phòng thì phải hỏi ở đâu?
지연: 집을 옮기려고요?
Định chuyển nhà à?
기숙사가 편하고 좋지 않아요?
Ký túc xá không thoải mái và tốt sao?
마이클: 기숙사라고 해서 다 좋은 건 아닌 것 같아요
Gọi là ký túc xá nhưng không phải tất cả đều tốt
생활비는 적게 드는데 불편한 게 많아요
Tiền sinh hoạt tuy ít nhưng nhiều cái không thoải mái lắm
지연: 그럼 부동산에다 물어보세요
Vậy thử hỏi văn phòng bất động sàn xem sao
마이클: 어디에다 물어보라고요?
Cậu bảo hỏi ở đâu?
지연: “부동산”요. 부동산은 이사할 집을 소개해 주는 곳이에요
“Bất động sản”. Bất động sản là nơi giới thiệu cho ta nhà sẽ chuyển đến
마이클: 그런데 이사하는 데에는 비용이 얼마나 들까요?
Tuy nhiên việc chuyển nhà chi phí tốn bao nhiêu?
지연: 글쎄요. 짐이 많지 않으니까 십만 원 정도면 충분할 거예요.
Để mình xem nào. Đồ đạc không nhiều nên khoảng 100.000 won có lẽ sẽ đủ.
1. Nội dung bài hội thoại
마이클: 지연 씨, 방을 구하려면 어디에다가 물어봐야 해요?지연: 집을 옮기려고요?
기숙사가 편하고 좋지 않아요?
마이클: 기숙사라고 해서 다 좋은 건 아닌 것 같아요
생활비는 적게 드는데 불편한 게 많아요
지연: 그럼 부동산에다 물어보세요
마이클: 어디에다 물어보라고요?
지연: “부동산”요. 부동산은 이사할 집을 소개해 주는 곳이에요
마이클: 그런데 이사하는 데에는 비용이 얼마나 들까요?
지연: 글쎄요. 짐이 많지 않으니까 십만 원 정도면 충분할 거예요.
** Bật phát bài nghe tại đây:
2. Dịch nghĩa bài nghe
마이클: 지연 씨, 방을 구하려면 어디에다가 물어봐야 해요?Jiyeon này, nếu muốn tìm phòng thì phải hỏi ở đâu?
지연: 집을 옮기려고요?
Định chuyển nhà à?
기숙사가 편하고 좋지 않아요?
Ký túc xá không thoải mái và tốt sao?
마이클: 기숙사라고 해서 다 좋은 건 아닌 것 같아요
Gọi là ký túc xá nhưng không phải tất cả đều tốt
생활비는 적게 드는데 불편한 게 많아요
Tiền sinh hoạt tuy ít nhưng nhiều cái không thoải mái lắm
지연: 그럼 부동산에다 물어보세요
Vậy thử hỏi văn phòng bất động sàn xem sao
마이클: 어디에다 물어보라고요?
Cậu bảo hỏi ở đâu?
지연: “부동산”요. 부동산은 이사할 집을 소개해 주는 곳이에요
“Bất động sản”. Bất động sản là nơi giới thiệu cho ta nhà sẽ chuyển đến
마이클: 그런데 이사하는 데에는 비용이 얼마나 들까요?
Tuy nhiên việc chuyển nhà chi phí tốn bao nhiêu?
지연: 글쎄요. 짐이 많지 않으니까 십만 원 정도면 충분할 거예요.
Để mình xem nào. Đồ đạc không nhiều nên khoảng 100.000 won có lẽ sẽ đủ.
3. Từ vựng trong bài
- 부동산: Bất động sản
- 옮기다: Dọn, chuyển (nhà, chổ, nơi chốn..)
- 생활비: Phí sinh hoạt
- 적다: Ít
- 들다 (돈이): Tốn tiền
- 비용: Chi phí, phí
- 짐: Hành lý
- 충분하다: Đủ
- 부자: Nhà giàu
- 학비: Học phí
- 산꼭대기: Đỉnh núi
- 근: Cân
- 이삿짐 센터: Trung tâm chuyển nhà
4. Ngữ pháp biểu hiện câu
Danh từ 에다(가): …Vào, lên../ Ý nghĩa: Diễn đạt danh từ khác thêm vào 1 danh từ nào đó, đặt để 1 cái gì đó lên 1 cái gì đó
내일 오후에 사무실에다 전화해서 알아보세요.
Chiều mai hãy thử gọi điện đến văn phòng hỏi xem sao
가방을 차에다가 두고 내렸어요.
Để cặp trên xe rồi xuống
커피에다 설탕을 넣지 마세요
Đừng bỏ đường vào cà phê
전화번호를 어디에다가 물어보았어요?
Đã hỏi số điện thoại ở đâu vậy?
114에다가 물어봤어요
Đã hỏi ở số 114
Danh từ 1 (이)라고 해서 누구나 (어디나, 무엇이나, 언제나) A/V (으)ㄴ/는 것은 아니다
시장이라고 해서 다 싼 건 아니다.
Gọi là chợ nhưng không phải tất cả mọi thứ đều rẻ
겨울이라고 해서 항상 추운 건 아니예요
Là mùa đông nhưng không phải lúc nào cũng lạnh
부자라고 해서 누구나 돈을 잘 쓰는 것은 아니다
Là người giàu có nhưng không phải là bất cứ ai cũng tiêu nhiều tiền
경치가 좋은 곳이라고 해서 왔어요
Vì là nơi có phong cảnh đẹp nên tôi đã đến
편리한 것이라고 해서 샀어요
Vì là cái rất thoải mái nên tôi đã mua
A/V 다 [(으)라/자/냐고요? : Nói là, bảo là, đề nghị là………có phải không?/ Hỏi lại 1 điều gì đó người khác đã nói
시험이 어려웠어요.
Thi khó
시험이 어려웠다고요?
Cậu nói là kỳ thi khó phải không?
네, 시험이 어려웠다고요
Ừ, mình nói là kỳ thi khó
머리가 아파요.
Đau đầu quá
어디가 아프다고요?
Cậu nói đau ở đâu?
머리가 아프다고요.
Mình nói là đau đầu
영숙 씨를 만날 거예요
Mình sẽ gặp Yeong Suk
누구를 만날 거하고요?
Cậu nói là sẽ gặp ai?
영숙 씨를 만날 거라고요
Mình nói là sẽ gặp Yeong Suk
세 시까지 오세요
Đến 3 giờ hãy đến
몇 시까지 오라고요?
Cậu bảo mấy giờ đến?
세 시까지 오라고요
Mình bảo là đến 3 giờ hãy đến
불고기를 만듭시다
Mình làm Bulgogi đi
뭘 만들자고요?
Cậu rủ làm gì vậy?
불고기를 만들자고요.
Mình rủ cậu làm Bulgogi
뭘 먹을 거예요?
Cậu sẽ ăn gì?
뭘 먹을 거냐고요?
Cậu hỏi mình ăn gì à?
네, 뭘 먹을 거냐고요.
Ừ, mình hỏi cậu sẽ ăn gì?
들다 : Tiêu, tốn (tiền..)
영호 씨는 한 학기에 학비거 얼마나 들어요?
Yeong Ho này, 1 học kỳ cậu tốn hết bao nhiêu tiền học phí?
요즘 생활비가 많이 들어서 죽겠어요.
Dạo này tiền sinh hoạt tốn nhiều muốn chết luôn
결혼할 때 돈이 많이 드나요?
Khi kết hôn thì tốn nhiều tiền không?
V – 는 데(에) N 이/가 들다: Trong việc làm gì đó thì tốn những gì..
김치 담그는 데 양념이 많이 들어요
Trong việc ngâm kim chi tốn nhiều gia vị
동남아로 일주일 여행하는 데 돈이 얼마나 들었어요?
Đi du lịch Đông Nam Á 1 tuần tốn hết bao nhiêu tiền vậy?
이사하는 데 비용이 많이 들었어요
Việc chuyển nhà chi phí tốn nhiều
N (이)면 충분하다: Bao nhiêu(thời gian, tiền bạc..) là đủ
산꼭대기까지 1시간 반이면 충분해요
Lên đến đỉnh núi khoảng 1 tiếng rưỡi là đủ
여행하는 데 15만 원이면 충분할까요?
Việc đi du lịch tốn khoảng 150.000 won đủ chứ?
좀 모자랄 것 같아요
Có lẽ là hơi thiếu
A/V – (으)면 충분하다
쇠고기를 1kg만 사면 충분할 거예요
Mua khoảng 1 kg thịt bò là đủ
저는 하루에 5시간 자면 충분해요
Một ngày tôi ngủ khoảng 5 tiếng là đủ
Rated 4.6/5 based on 28 votes