Blogkimchi.com - Xin chào bạn đọc, Blog tiếp tục cập nhật bài nghe trong giáo trình 한국어3 서울대학교. Bài nghe kèm nội dung hội thoại, từ vựng, ngữ pháp được dịch giải thích kèm theo. Luyện nghe nhiều chính là con đường ngắn & đúng đắn nhất để các bạn tăng khả năng nghe và nói được tốt tiếng Hàn.
Trước tiên các bạn hãy bật nghe bài hội thoại nhé:
Nội dung bài hội thoại các bạn vừa nghe:
Trước tiên các bạn hãy bật nghe bài hội thoại nhé:
Nội dung bài hội thoại các bạn vừa nghe:
민수: 그거 새로 산 바지예요?
지연: 네. 오늘 처음 입었는데 어때요?
민수: 편해 보여요. 그런데 조카는 어디 있죠?
지연: 언니가 데리고 이리 오기로 했어요
민수: 점심은 어떻게 할까요?
지연: 대공원 안에서 사먹을까 해요
민수: 그럼 조카는 뭘 먹이죠?
지연: 그 애는 아무거나 잘 먹으니까 김밥이나 국수를 사주면 될 거예요.
민수: 기다리는 동안 제가 음료수를 좀 사올게요.
저 가게에 있을 테니까 언니가 오시면 저에게 알려주세요
지연: 그러면 그 가방은 저에게 맡기세요.
Ngữ pháp biểu hiện câu
N을/를 V이/히/리/기/우 : thể bị động ,khi dịch sang tiếng việt có nghĩa là :bị ,được ,ai đó làm gì cho mình
철수가 영희를 울려요 (영희가 울어요)
Cheolsu làm Younghui khóc
고양이가 쥐를 주였어요(쥐가 죽었어요)
Mèo giết con chuột
내가 친구를 웃겼어요( 친국가 웃었어요)
tôi làm bạn tôi cười
우리가 택시를 세웠어요 (택시가 섰어요)
chúng tôi đề nghị taxi dừng lại
지영이는 동생을 의자에 않혔어요 (동생이 않았어요)
Jiyoung đặt em bé ngồi trên ghế
N에게 N을/를 이/히/리/가/우: ai đó ...làm gì ..cho ai
어머니가 아이에게 우유를 먹여요 (아이가 우유를 먹어요)
Mẹ cho em bé uống sữa
선생님께서 학생들에게 책을 읽혀요( 학생들이 책을 읽어요)
giáo viên đọc bài cho học sinh
영희는 윌슨에게 그 일을 맡겼어요 (윌슨이 그일을 맡았어요)
Young hui nhờ Willson làm công việc đó
아무 N(이)나: bất cứ (danh từ)... nào
우리 언니는 아무 옷이나 입어도 잘 어울려요
chị gái tôi bất cứ áo nào mặc cũng hợp
여기서는 아무 버스나 다 서울역에 가요
bất cứ xe bus nào ở đây đều đi đến ga Seoul
아무거나 ,아무데나,아무나:bất cứ cái gì (đố vật) ,bất cứ nơi nào(nơi chốn ) ,bất cứ ai (người)
뭘 살깔요? 아무거나 삽시다
Sẽ mua gì nào ?mua gì cũng được
물건을 아무데나 두면 찾을 수가 없어요
đồ vật để lung tung thì k tìm được
누구를 데리고 올까요? 아무나 데레고 오세요
tôi dẫn ai đến đây? dẫn bất cứ ai đến cũng được
Dịch lại nội dung bài nghe vừa rồi bạn đã nghe:
민수: 그거 새로 산 바지예요?
Cái đó quần mới mua đó à
지연: 네. 오늘 처음 입었는데 어때요?
Uhm hôm nay lần đầu mặc đó, thế nào?
민수: 편해 보여요. 그런데 조카는 어디 있죠?
Nhìn khá hợp đó, à cháu cậu đâu rồi?
지연: 언니가 데리고 이리 오기로 했어요
Chị tớ đưa nó đi đâu đó rồi ấy.
민수: 점심은 어떻게 할까요?
Vậy cơm trưa thì sao?
지연: 대공원 안에서 사먹을까 해요
Vào trong công viên rồi sẽ mua gì đó ăn.
민수: 그럼 조카는 뭘 먹이죠?
Vậy cháu cậu sẽ ăn gì?
지연: 그 애는 아무거나 잘 먹으니까 김밥이나 국수를 사주면 될 거예요.
À cháu nó dễ ăn lắm, mua kimbap hay cúc su(dạng phở vn) cho là được à.
민수: 기다리는 동안 제가 음료수를 좀 사올게요.
Cậu đứng chờ đây nhé tớ đi mua đồ uống.
저 가게에 있을 테니까 언니가 오시면 저에게 알려주세요
Nếu thấy chị tớ đến thì báo cho tớ nhé, tớ trong cửa hàng
지연: 그러면 그 가방은 저에게 맡기세요.
Uhm vậy đưa cặp đây tớ mang cho.
지연: 네. 오늘 처음 입었는데 어때요?
민수: 편해 보여요. 그런데 조카는 어디 있죠?
지연: 언니가 데리고 이리 오기로 했어요
민수: 점심은 어떻게 할까요?
지연: 대공원 안에서 사먹을까 해요
민수: 그럼 조카는 뭘 먹이죠?
지연: 그 애는 아무거나 잘 먹으니까 김밥이나 국수를 사주면 될 거예요.
민수: 기다리는 동안 제가 음료수를 좀 사올게요.
저 가게에 있을 테니까 언니가 오시면 저에게 알려주세요
지연: 그러면 그 가방은 저에게 맡기세요.
Ngữ pháp biểu hiện câu
N을/를 V이/히/리/기/우 : thể bị động ,khi dịch sang tiếng việt có nghĩa là :bị ,được ,ai đó làm gì cho mình
철수가 영희를 울려요 (영희가 울어요)
Cheolsu làm Younghui khóc
고양이가 쥐를 주였어요(쥐가 죽었어요)
Mèo giết con chuột
내가 친구를 웃겼어요( 친국가 웃었어요)
tôi làm bạn tôi cười
우리가 택시를 세웠어요 (택시가 섰어요)
chúng tôi đề nghị taxi dừng lại
지영이는 동생을 의자에 않혔어요 (동생이 않았어요)
Jiyoung đặt em bé ngồi trên ghế
N에게 N을/를 이/히/리/가/우: ai đó ...làm gì ..cho ai
어머니가 아이에게 우유를 먹여요 (아이가 우유를 먹어요)
Mẹ cho em bé uống sữa
선생님께서 학생들에게 책을 읽혀요( 학생들이 책을 읽어요)
giáo viên đọc bài cho học sinh
영희는 윌슨에게 그 일을 맡겼어요 (윌슨이 그일을 맡았어요)
Young hui nhờ Willson làm công việc đó
--- Tham khảo cách chia động từ ---
아무 N(이)나: bất cứ (danh từ)... nào
우리 언니는 아무 옷이나 입어도 잘 어울려요
chị gái tôi bất cứ áo nào mặc cũng hợp
여기서는 아무 버스나 다 서울역에 가요
bất cứ xe bus nào ở đây đều đi đến ga Seoul
아무거나 ,아무데나,아무나:bất cứ cái gì (đố vật) ,bất cứ nơi nào(nơi chốn ) ,bất cứ ai (người)
뭘 살깔요? 아무거나 삽시다
Sẽ mua gì nào ?mua gì cũng được
물건을 아무데나 두면 찾을 수가 없어요
đồ vật để lung tung thì k tìm được
누구를 데리고 올까요? 아무나 데레고 오세요
tôi dẫn ai đến đây? dẫn bất cứ ai đến cũng được
Dịch lại nội dung bài nghe vừa rồi bạn đã nghe:
민수: 그거 새로 산 바지예요?
Cái đó quần mới mua đó à
지연: 네. 오늘 처음 입었는데 어때요?
Uhm hôm nay lần đầu mặc đó, thế nào?
민수: 편해 보여요. 그런데 조카는 어디 있죠?
Nhìn khá hợp đó, à cháu cậu đâu rồi?
지연: 언니가 데리고 이리 오기로 했어요
Chị tớ đưa nó đi đâu đó rồi ấy.
민수: 점심은 어떻게 할까요?
Vậy cơm trưa thì sao?
지연: 대공원 안에서 사먹을까 해요
Vào trong công viên rồi sẽ mua gì đó ăn.
민수: 그럼 조카는 뭘 먹이죠?
Vậy cháu cậu sẽ ăn gì?
지연: 그 애는 아무거나 잘 먹으니까 김밥이나 국수를 사주면 될 거예요.
À cháu nó dễ ăn lắm, mua kimbap hay cúc su(dạng phở vn) cho là được à.
민수: 기다리는 동안 제가 음료수를 좀 사올게요.
Cậu đứng chờ đây nhé tớ đi mua đồ uống.
저 가게에 있을 테니까 언니가 오시면 저에게 알려주세요
Nếu thấy chị tớ đến thì báo cho tớ nhé, tớ trong cửa hàng
지연: 그러면 그 가방은 저에게 맡기세요.
Uhm vậy đưa cặp đây tớ mang cho.
Rated 4.6/5 based on 28 votes