Blogkimchi.com - Xin chào bạn đọc, Blog tiếp tục cập nhật bài nghe trong giáo trình 한국어3 서울대학교. Bài nghe kèm nội dung hội thoại, từ vựng, ngữ pháp được dịch giải thích kèm theo. Luyện nghe nhiều chính là con đường ngắn & đúng đắn nhất để các bạn tăng khả năng nghe và nói được tốt tiếng Hàn.
Trước tiên các bạn hãy bật nghe bài hội thoại nhé:
Nội dung bài hội thoại các bạn vừa nghe như sau:
Trước tiên các bạn hãy bật nghe bài hội thoại nhé:
Nội dung bài hội thoại các bạn vừa nghe như sau:
A: 지현씨, 추석이 아직 한 달이나 남았는데 사람들이 벌써 기차표를 예매 하나 봐요.
B: 네. 지금 표를 사놓지 않으면 고향에 내려갈 생각도 못해요.
A: 지현씨는 이번 추석 때 고향에 안가요?
B: 글쎄요, 표 사기가 하도 힘들어서 올해는 갈까 말까 해요. 예매하려면 새벽부터 줄을 서서 기다려야 하거든요. 미리 표를 사둘걸 그랬어요.
A: 그렇게 많은 사람들이 고향을 찾아가나요?
B: 네. 그래서 추석이나 설 때만 되면 서울이 텅 비어요.
A: 그래요? 그럼 가게도 문을 많이 닫겠네요?
B: 그래서 추석 연휴 전에 필요한 것을 미리 사둘 생각 이예요.
집이 너무 비싸서 살 생각도 못 하겠어요
nhà đắt quá nên không dám nghĩ đến việc mua nhà
요즘은 바빠서 여자 친구 만날 생각도 못 해요
dạo này bận rộn quá nên không thể suy nghĩ đến việc gặp bạn gái
Ngữ pháp: 하도 A/V 아/어서( do nên .....(lý do)
nhà đắt quá nên không dám nghĩ đến việc mua nhà
요즘은 바빠서 여자 친구 만날 생각도 못 해요
dạo này bận rộn quá nên không thể suy nghĩ đến việc gặp bạn gái
Ngữ pháp: 하도 A/V 아/어서( do nên .....(lý do)
날씨가 하도 좋아서 공원에 갔다 왔어요
thời tiết rất tốt nên (đã) đi công viên về
시험 점수가 하도 나빠서 창피해요
điểm thi thấp quá nên xấu hổ
어제 저녁을 하도 많이 먹어서 아침은 굶르 생각이에요
tối qua ăn nhiều quá nên sáng nay tính nhịn ăn sáng
Ngữ pháp: V(으)ㄹ까 말까 하다: phân vân ,do dự ,lưỡng lự ,nên ....hay không nên ...
시험 점수가 하도 나빠서 창피해요
điểm thi thấp quá nên xấu hổ
어제 저녁을 하도 많이 먹어서 아침은 굶르 생각이에요
tối qua ăn nhiều quá nên sáng nay tính nhịn ăn sáng
Ngữ pháp: V(으)ㄹ까 말까 하다: phân vân ,do dự ,lưỡng lự ,nên ....hay không nên ...
일요일에 집들이를 할까 말까 합니다
tôi phân vân chủ nhật có nên làm tiệc tân gia hay không
오늘 아침에 빨래를 할까 말까 했어요
sáng hôm nay nữa muốn giặt đồ nữa muốn không
하숙집을 옮길까 말까 해요
không biết nên dời nhà trọ hay thôi
Ngữ pháp: V(을)ㄹ 걸 (그랬다): nếu đã biết như thế ...thì đã hối hận
tôi phân vân chủ nhật có nên làm tiệc tân gia hay không
오늘 아침에 빨래를 할까 말까 했어요
sáng hôm nay nữa muốn giặt đồ nữa muốn không
하숙집을 옮길까 말까 해요
không biết nên dời nhà trọ hay thôi
Ngữ pháp: V(을)ㄹ 걸 (그랬다): nếu đã biết như thế ...thì đã hối hận
갑자기 손님이 올 줄 알았으면 미리 청소를 해 놓을 걸 그랬어요
nếu biết khách bất ngờ đến thì đã dọn dẹp trước rối
이렇게 재미없을 줄 알았으면 다름 영화을 볼 걸 그랬습니다
nếu biết dở như thế thì đã xem phim khác rồi
Ngữ pháp: N 때만 되면: vào thời điểm
nếu biết khách bất ngờ đến thì đã dọn dẹp trước rối
이렇게 재미없을 줄 알았으면 다름 영화을 볼 걸 그랬습니다
nếu biết dở như thế thì đã xem phim khác rồi
Ngữ pháp: N 때만 되면: vào thời điểm
시험 때만 되면 도서관에 자리가 없어요
vào mùa thi ,thư viện không còn chỗ trống (chỗ ngồi)
이사 때만 되면 전셋값이 올라요
vào mùa chuyển nhà ,tiền đặt cọc lại lên giá V(으) 때만 되면
저는 시험 볼 때만 되면 떨려요
mỗi lần thi ,tôi đều run
백화점에서 세일할 때만 되면 금처 길이 모두 막혀요
mỗi khi thương xá hạ giá thì con đường gần đó đều bị kẹt xe
Ngữ pháp: V(으)ㄹ 생각[계획,예정] 이다: là suy nghĩ ,kế hoạch ,chương trình
일요일엔 설악산에 갈 계획이에요
kế hoạch chủ nhật là sẽ đi leo núi SeoRak
주말에 부산에서 열리는 국제 영화제에 참석할 예정입니다
Chương trình cuối tuần là sẽ tham dự liên hoan phim quốc tế tại Busan
Nội dung dịch chi tiết bài nghe bên trên các bạn vừa nghe đây nhé, ai chưa dịch được hết thì có thể tham khảo thêm:
vào mùa thi ,thư viện không còn chỗ trống (chỗ ngồi)
이사 때만 되면 전셋값이 올라요
vào mùa chuyển nhà ,tiền đặt cọc lại lên giá V(으) 때만 되면
저는 시험 볼 때만 되면 떨려요
mỗi lần thi ,tôi đều run
백화점에서 세일할 때만 되면 금처 길이 모두 막혀요
mỗi khi thương xá hạ giá thì con đường gần đó đều bị kẹt xe
Ngữ pháp: V(으)ㄹ 생각[계획,예정] 이다: là suy nghĩ ,kế hoạch ,chương trình
일요일엔 설악산에 갈 계획이에요
kế hoạch chủ nhật là sẽ đi leo núi SeoRak
주말에 부산에서 열리는 국제 영화제에 참석할 예정입니다
Chương trình cuối tuần là sẽ tham dự liên hoan phim quốc tế tại Busan
Nội dung dịch chi tiết bài nghe bên trên các bạn vừa nghe đây nhé, ai chưa dịch được hết thì có thể tham khảo thêm:
A: 지현씨, 추석이 아직 한 달이나 남았는데 사람들이 벌써 기차표를 예매 하나 봐요.
Jihyen à Còn hơn tháng nữa mới tới Trung Thu mà mọi người dường như đã đặt vé tàu cả rồi.
B: 네. 지금 표를 사놓지 않으면 고향에 내려갈 생각도 못해요.
Vâng đúng vậy đó, bây giờ mà không mua vé chắc không nghĩ đến chuyện về quê được.
A: 지현씨는 이번 추석 때 고향에 안가요?
Jihyen Trung Thu này không về quê à?
B: 글쎄요, 표 사기가 하도 힘들어서 올해는 갈까 말까 해요. 예매하려면 새벽부터 줄을 서서 기다려야 하거든요. 미리 표를 사둘걸 그랬어요.
Để xem đã, mua vé cũng khó nên phân vân không biết năm nay có nên đi hay không. Để mua vé phải chờ xếp hàng từ sáng sớm ấy. Biết vậy đã mua trước cho rồi.
A: 그렇게 많은 사람들이 고향을 찾아가나요?
Vậy cơ á, chắc nhiều người đi về quê lắm nhỉ.
B: 네. 그래서 추석이나 설 때만 되면 서울이 텅 비어요.
Vâng đúng đó, vào ngày Trung Thu ở Seoul vắng tanh à
A: 그래요? 그럼 가게도 문을 많이 닫겠네요?
À ra vậy, vậy thì các hàng quán đóng cửa hết nhỉ?
B: 그래서 추석 연휴 전에 필요한 것을 미리 사둘 생각 이예요.
Vì thế trước ngày nghỉ lễ nên dự tính mua trước những gì cần thiết.
Rated 4.6/5 based on 28 votes