Bài học trích từ nội dung giáo trình tiếng Hàn 한국어3 서울대학교. Bài nghe kèm nội dung hội thoại, từ vựng, ngữ pháp được dịch giải thích kèm theo. Dạng bài này sẽ hữu ích cho các bạn luyện nghe tiếng Hàn mỗi ngày.
Trước tiên các bạn hãy nghe bài nghe 1-2 lần và nhắc theo lời hội thoại bên dưới nhé:
할아버지가 돌아가셨을 때 너무 슬펐어요.
Lúc ông qua đời ,tôi đã rất buồn
한국에 처음 왔을 때 한국의 겨울이 너무 춥다고 생각했어요
Lần đầu mới đến HQ ,tôi (đã) nghĩ rằng mùa đông HQ rất lạnh
음식을 다 먹었을 때 영미가 들어왔다.
Khi đã ăn xong hết (thức ăn)thì YoungMi bước vào
2. N끼리: nhóm ,đoàn thể ,đám,các ,những ...(2 người trở lên)
아이들끼리 밖에 나가면 위험해요
Nếu các em bé đi ra ngoài sẽ nguy hiểm
노인은 노인끼리 이야기할 때 더 잘 이해하는 것 같아요
Những người lớn tuổi khi cùng nói chuyện với nhau chắc sẽ hiểu nhau nhiều hơn
3. N이/가 넘도록[되도록,지나도록] quá ,vuợt ,hơn ..mà vẫn chưa ,không..(vế câu sau :phủ định)
cách diễn đạt này nhấn mạnh hơn cách nói ở mẫu 4.
밤 12시가 넘도록 남편이 안 들어왔어요
Quá 12g đêm mà chồng vẫn chưa về
세 달이 넘도록 편지가 안 오는군요
Hơn 3 tháng mà vẫn chưa nhận được thư
약속 시간이 다 되도록 아무도 오지 않아서 걱정했어요
Đã đến giờ hẹn mà không thấy ai đến nên lo lắng
4. N이/가 넘다 quá ,vuợt ,hơn ......
열이 39도가 넘으면 병원에 가야 돼요
Sốt hơn 39độ phải đi BV
만 원이 넘으면 사지 마
nếu giá hơn 10 ngàn won thì đừng mua
V (으)ㄴ 지(가) N이/가 넘다: tính đến thời điểm nói ......(sự việc ) quá ,vuợt ,hơn
이사한 지가 일 년이 넘었군요
Tôi dời nhà đã được hơn 1 năm
주소가 바뀐 지 두 달이 넘었는데요
Tôi thay đổi địa chỉ đã hơn 2 tháng rồi
5. A/V다는 말 [얘기,소식,소문 ]을 듣다: nghe ai nói ,hoặc nghe tin tức ,tin đồn
철수 씨가 곧 독일로 유학 떠난다는 말을 들었어요
tôi đã nghe nói CheolSu đến Đức du học ngay
영숙 씨가 둘째 아들을 낳았다는 소식을 들었어요
Tôi nghe tin Young Suk sinh con trai thứ hai
A/V(으)ㄹ 거라는 말 [얘기,소식,소문 ]을 듣다
그 백화점이 곧 문을 닫을 거러는 소문을 들었다
Nghe đồn thương xá đó sẽ đóng cửa ngay
이번 겨울은 굉잔히 추울 거라는 얘기를 들었는데요
Nghe nói mùa đông này sẽ rất lạnh
6. N에 자신이 있다[없다]: tự tin[thiếu tự tin ] về ....
노래에는 정말 자신이 없으니까 저는 그냥 듣고 있겠어요
Em không tự tin về ca hát nên em sẽ ngồi nghe vậy
공부에는 자신이 없지만 운동에는 자신이 있어요
tôi thiếu tự tin về việc học nhưng tự tin về vận động
V는 데(에) 자신이 있다[없다]
선미 씨가 운전하세요.저는 길 찾는 데에 자신이 없거든요
SeonMi lái xe nhé ,là vì tôi thiếu tự tin khi tìm đường
요리하는 대에는 자신이 없지만 설거지하는 데에는 자신이 있어요
Không tự tin khi nấu ăn nhưng rửa chén thì tự tin
Bài dịch đoạn hội thoại đầu bài học bạn đã nghe:
미치코: 모레가 추석인데 지연 씨는 뭐 할 거예요?
Michiko: Ngày mốt là trung thu rồi ,Jiyeon sẽ làm gì nào?
지연: 고향에는 못 가게 되었으니 집에서 송편이나 만들까 해요. 미치코 씨, 한번 같이 만들어 볼래요?
Jiyeon: không về quê được thì ở nhà làm bánh songpyeong .Bạn Michiko cùng làm với mình nhé?
미치코: 좋아요. 그런데 지연 씨는 송편을 만들 줄 알아요?
Michiko: tốt thôi.nhưng mà Jieon biết cách làm không?
지연: 네,제가 어렸을 때는 가족끼리 밤 12시가 넘도록 만들었어요.송편 만들어 본 지 벌써 5년이 넘었네요.
Jiyeon: vâng, lúc nhỏ mình và gia đình làm bánh đến hơn 12g khuya .Mình biết làm bánh đã hơn 5 năm rồi
미치코: 어머, 그런데 잘 만들 수 있겠어요?
Michiko : à ,vậy chắ c làm giỏi lắm nhỉ?
지연: 그럼요.전에는 송편을 잘 만들었거든요.그래서 나중에 예쁜 딸을 낳겠다는 말을 많이 들었어요
Jiyeon: đúng vậy ,vì trước hết làm bánh thật giỏi ,rối sau đó sẽ sinh con gái thật đẹp ,mình nghe nhiều người nói như vậy.
미치코: 그럼 지연 씨만 믿을게요.전 요리에는 자신이 없어요
Michiko: vậy thì mình tin Jiyeon .Mình k tự tin trong nấu nướng
Bài học kết thúc tại đây. Hẹn gặp lại các bạn ở bài 20 - Tại Blogkimchi.com.
미치코: 모레가 추석인데 지연 씨는 뭐 할 거예요?
지연: 고향에는 못 가게 되었으니 집에서 송편이나 만들까 해요. 미치코 씨, 한번 같이 만들어 볼래요?
미치코: 좋아요. 그런데 지연 씨는 송편을 만들 줄 알아요?
지연: 네, 제가 어렸을 때는 가족끼리 밤 12시가 넘도록 만들었어요. 송편 만들어 본 지 벌써 5년이 넘었네요.
미치코: 어머, 그런데 잘 만들 수 있겠어요?
지연: 그럼요. 전에는 송편을 잘 만들었거든요. 그래서 나중에 예쁜 딸을 낳겠다는 말을 많이 들었어요
미치코: 그럼 지연 씨만 믿을게요. 전 요리에는 자신이 없어요
(Phần dịch Blog để bên dưới các bạn tự dịch thử trước tham khảo sau nhé)
Các ngữ pháp tham khảo ôn tập lại:
1. A/V았/었을 때: khi, lúc (quá khứ )할아버지가 돌아가셨을 때 너무 슬펐어요.
Lúc ông qua đời ,tôi đã rất buồn
한국에 처음 왔을 때 한국의 겨울이 너무 춥다고 생각했어요
Lần đầu mới đến HQ ,tôi (đã) nghĩ rằng mùa đông HQ rất lạnh
음식을 다 먹었을 때 영미가 들어왔다.
Khi đã ăn xong hết (thức ăn)thì YoungMi bước vào
2. N끼리: nhóm ,đoàn thể ,đám,các ,những ...(2 người trở lên)
아이들끼리 밖에 나가면 위험해요
Nếu các em bé đi ra ngoài sẽ nguy hiểm
노인은 노인끼리 이야기할 때 더 잘 이해하는 것 같아요
Những người lớn tuổi khi cùng nói chuyện với nhau chắc sẽ hiểu nhau nhiều hơn
3. N이/가 넘도록[되도록,지나도록] quá ,vuợt ,hơn ..mà vẫn chưa ,không..(vế câu sau :phủ định)
cách diễn đạt này nhấn mạnh hơn cách nói ở mẫu 4.
밤 12시가 넘도록 남편이 안 들어왔어요
Quá 12g đêm mà chồng vẫn chưa về
세 달이 넘도록 편지가 안 오는군요
Hơn 3 tháng mà vẫn chưa nhận được thư
약속 시간이 다 되도록 아무도 오지 않아서 걱정했어요
Đã đến giờ hẹn mà không thấy ai đến nên lo lắng
4. N이/가 넘다 quá ,vuợt ,hơn ......
열이 39도가 넘으면 병원에 가야 돼요
Sốt hơn 39độ phải đi BV
만 원이 넘으면 사지 마
nếu giá hơn 10 ngàn won thì đừng mua
V (으)ㄴ 지(가) N이/가 넘다: tính đến thời điểm nói ......(sự việc ) quá ,vuợt ,hơn
이사한 지가 일 년이 넘었군요
Tôi dời nhà đã được hơn 1 năm
주소가 바뀐 지 두 달이 넘었는데요
Tôi thay đổi địa chỉ đã hơn 2 tháng rồi
5. A/V다는 말 [얘기,소식,소문 ]을 듣다: nghe ai nói ,hoặc nghe tin tức ,tin đồn
철수 씨가 곧 독일로 유학 떠난다는 말을 들었어요
tôi đã nghe nói CheolSu đến Đức du học ngay
영숙 씨가 둘째 아들을 낳았다는 소식을 들었어요
Tôi nghe tin Young Suk sinh con trai thứ hai
A/V(으)ㄹ 거라는 말 [얘기,소식,소문 ]을 듣다
그 백화점이 곧 문을 닫을 거러는 소문을 들었다
Nghe đồn thương xá đó sẽ đóng cửa ngay
이번 겨울은 굉잔히 추울 거라는 얘기를 들었는데요
Nghe nói mùa đông này sẽ rất lạnh
6. N에 자신이 있다[없다]: tự tin[thiếu tự tin ] về ....
노래에는 정말 자신이 없으니까 저는 그냥 듣고 있겠어요
Em không tự tin về ca hát nên em sẽ ngồi nghe vậy
공부에는 자신이 없지만 운동에는 자신이 있어요
tôi thiếu tự tin về việc học nhưng tự tin về vận động
V는 데(에) 자신이 있다[없다]
선미 씨가 운전하세요.저는 길 찾는 데에 자신이 없거든요
SeonMi lái xe nhé ,là vì tôi thiếu tự tin khi tìm đường
요리하는 대에는 자신이 없지만 설거지하는 데에는 자신이 있어요
Không tự tin khi nấu ăn nhưng rửa chén thì tự tin
Bài dịch đoạn hội thoại đầu bài học bạn đã nghe:
미치코: 모레가 추석인데 지연 씨는 뭐 할 거예요?
Michiko: Ngày mốt là trung thu rồi ,Jiyeon sẽ làm gì nào?
지연: 고향에는 못 가게 되었으니 집에서 송편이나 만들까 해요. 미치코 씨, 한번 같이 만들어 볼래요?
Jiyeon: không về quê được thì ở nhà làm bánh songpyeong .Bạn Michiko cùng làm với mình nhé?
미치코: 좋아요. 그런데 지연 씨는 송편을 만들 줄 알아요?
Michiko: tốt thôi.nhưng mà Jieon biết cách làm không?
지연: 네,제가 어렸을 때는 가족끼리 밤 12시가 넘도록 만들었어요.송편 만들어 본 지 벌써 5년이 넘었네요.
Jiyeon: vâng, lúc nhỏ mình và gia đình làm bánh đến hơn 12g khuya .Mình biết làm bánh đã hơn 5 năm rồi
미치코: 어머, 그런데 잘 만들 수 있겠어요?
Michiko : à ,vậy chắ c làm giỏi lắm nhỉ?
지연: 그럼요.전에는 송편을 잘 만들었거든요.그래서 나중에 예쁜 딸을 낳겠다는 말을 많이 들었어요
Jiyeon: đúng vậy ,vì trước hết làm bánh thật giỏi ,rối sau đó sẽ sinh con gái thật đẹp ,mình nghe nhiều người nói như vậy.
미치코: 그럼 지연 씨만 믿을게요.전 요리에는 자신이 없어요
Michiko: vậy thì mình tin Jiyeon .Mình k tự tin trong nấu nướng
Rated 4.6/5 based on 28 votes