Giáo trình Seoul(3) - Luyện nghe Online 20


Bài học trích từ nội dung giáo trình tiếng Hàn 한국어3 서울대학교. Bài nghe kèm nội dung hội thoại, từ vựng, ngữ pháp được dịch giải thích kèm theo. Có thể dạng bài này có ích cho bạn nào đó.
Trước tiên các bạn hãy nghe kĩ 1-2 lần trước khi xem nội dung bài hội thoại tham khảo bên dưới nhé!

Nội dung bài nghe bên trên như sau:

마이클: 오래 기다리게 해서 미안해. 화났니?
민수: 너, 이럴 수가 있어? 40분이나 늦게 온다는 게 말이 되니?
마이클: 마침 빈 택시가 와서 그걸 탔어. 지하철을 탔어야 하는데...
민수: 너 그저께 미술관 갈 때도 늦게 왔잖아.
마이클: 시간이 이렇게 많이 걸릴 줄은 예상하지 못 했어. 하여튼 미안해.
민수: 미안하다는 말만 하면 돼?
마이클: 너는 약속 시간 어긴 적 없니? 언젠가 비 오던 날, 공원 문앞에서 한 시간이나 기다리게 했잖아. 기억 안 나?
민수: 아, 그 때는 어쩔 수 없었어. 특별한 이유가 있었어.
마이클: 그러니까 이제 화 풀어. 지금 영화 보기는 틀렸으니까, 저녁먼저 먹고 마지막 회나 보자.
(Bài dịch chi tiết Blog để cuối bài các bạn nhé)

Ngữ pháp biểu hiện câu

1. V게 하다: sai khiến ,nhờ vả ,bảo ,...người khác làm một việc gì đó
어머니가 아이에게 과일을 사 오게 했어요
Mẹ bảo con đi mua trái cây mang về
형이 동생에게 방 청소를 하게 했다
Anh kêu em lau phòng
선생님은 내 친구를 연구실로 오게 하셨습니다
giáo viên nói bạn tôi đến phòng nghiên cứu
언니가 조카에게 우유를 마시게 했다
chị gái bảo tôi cho cháu uống sữa

2.  이[그,저]럴 수(가) 있어(요)/(어떻게 그렇게 했어요?) làm sao có thế như vậy được (ngạc nhiên ,không tin ...)
왜 한 시간이나 늦었어요?정말 이럴 수 있어요?
sao mà trễ cả tiếng đồng hồ rồi? thiệt hết nói nổi ?
그분이 그저께 돌아가셨다고요? 그럴 수가 있어요?아주 건강하셨는데.
người đó qua đời hôm kia rồi ah? làm sao có thể tin được . đã rất khỏe mạnh mà .

3. A/V다는 게 말이 돼(요)?: làm như thế có được không ?/như thế mà được àh?/nói vậy mà nghe được ?...(dùng trong trường hợp ngạc nhiên ,không tin,bực bội ,...)
배 한 개가 이렇게 비싸다는 게 말이 되니?
1 trái lê mà đắt như thế àh? (không thể tin vì ngoài chợ bán 1000/trái ,siêu thị bán 45000/trái   )
사흘 동안 굶었다느 게 말이 됩니까?
đã nhịn đói 4 ngày vậy mà chịu được sao?


N (이)라는 게 말이 돼(요)?
옷 한 벌에 백만 원이라는 게 말이 돼요?
1 bộ đồ 1triệu won nói vậy mà nghe được ?
월급이 그렇게 조금이라는 게 말이 됩니까?
tiền lương có chút đỉnh vậy mà nói được sao?

4. A/V았/었어야 하는데[했는데] tiếc nuối ,đáng lẽ đã, lý ra ,....
어제 그 책을 샀어야 하는데....
hôm qua đáng lẽ đã mua cuốn sách đó .....(nhưng mà thiếu tiền nên k mua được )
수료식에 꼭 참석했어야 하는데,못 해서 미안해요.
Mình lẽ ra đã đến tham dự lễ tốt nghiệp ,xin lỗi đã k thể đến
등산 갔을 때 날씨가 좋았어야 했는데
đi leo núi thời tiết phải tốt ...(nhưng trời mưa nên k thể đi )

5. A/V잖아(요): một dạng kết thúc câu ,nhấn mạnh ý người nói
나가지 맙시다.밖이 아주 춥잖아요
đừng đi ra ngoài .Bên ngoài lạnh lắm mà
우리 먼저 먹읍시다.철수 씨는 항상 늦잖아요.
chúng ta ăn trứoc đi . Bạn CheolSu luôn luôn đến trễ mà
불고기는 조금만 시켜.돈이 모자라잖아.
Gọi ít thịt bò xào (bulgogi)thôi. Tôi không đủ tiền nè


6. V던 N: một hành động ,việc làm đã từng (nhiều lần )trong quá khứ
이것은 내가 읽던 책인데 빌려 드릴게요
tôi cho bạn mượn cuốn sách tôi đọc rồi (tôi đã từng đọc cuốn sách đó)
여기 있던 책이 어디 갔지?
cuốn sách để đây đâu mất tiêu rồi ?
많이 듣던 노래가 라디오에서 나온다
Tôi đã từng nghe nhiều lần bài hát được rađio phát lại
다른 약속이 있어서 어쩔 수가 없군요.못 가서 미안해
biết sao giờ vì có cuộc hẹn khác .xin lồi tôi k thể đến
결혼식에 참석하지 못해 미안해요.수업이 있어서 어쩔 수 없어요
Xin lỗi vì không tham dự đám cưới .Bởi vì đi học nên đành phải vậy
그 일을 못 끝내서 죄송합니다.바빠서 어쩔 수 없었어요
Tôi xin lỗi vì không hoàn thành công việc đó.biết làm sao giờ tại vì bận bịu quá

8. A/V 기는 틀렸다: hành động sự việc nào đó không được như ý muốn ...잘 못 되다 (sai ),안 되다(k được ),어렵다(khó khăn),엉망하다 (lộn xộn )...
불고기가 맛있기는 틀렸어요.양념이 모자라거든요
Vị thịt bò xào (bulgogi) không ngon rồi .là vì thiếu gia vị
오늘도 집에 일찍 가기는 틀렸어요.일이 너무 많으니까요.
hôm nay cũng không thể về nhà sớm được .Vì nhiều việc quá
그 옷을 사기는 틀렸러.돈이 너무 많이 모자라잖아.
Không mua được áo đó rồi .thiếu tiền nhiều quá


Nội dung dịch hoàn chỉnh bài nghe đầu bài:

마이클: 오래 기다리게 해서 미안해. 화났니?
Micheal: xin lỗi vì để em đợi lâu, em giận ak?
민수: 너, 이럴 수가 있어? 40분이나 늦게 온다는 게 말이 되니?
Minsu: anh có thể như thế này được sao?đến muộn 40' mà nói đc ak ?
마이클: 마침 빈 택시가 와서 그걸 탔어. 지하철을 탔어야 하는데...
Micheal: may mắn có chiếc taxi anh đã đến ngay.đi tàu điện ngầm nhưng...
민수: 너 그저께 미술관 갈 때도 늦게 왔잖아.
Minsu: hôm kia đến viện mỹ thuật cũng anh đã đến trễ đấy
마이클: 시간이 이렇게 많이 걸릴 줄은 예상하지 못 했어. 하여튼 미안해.
Micheal: anh ko dự đoán đc là mất nhiều thời gian như thế. Dù sao anh cũng xin lỗi
민수: 미안하다는 말만 하면 돼?
Minsu: anh chỉ nói xin lỗi mà được ak?
마이클: 너는 약속 시간 어긴 적 없니? 언젠가 비 오던 날, 공원 문앞에서 한 시간이나 기다리게 했잖아. 기억 안 나?
Micheal: em chưa từng sai hẹn à? Ngày hôm qua trời mưa trả phải em để anh đã chờ 1 tiếng trc cổng công viên sao? Ko nhớ à?
민수: 아, 그 때는 어쩔 수 없었어. 특별한 이유가 있었어.
Minsu: à, khi đó ko còn cách nào khác.em có lí do đặc biệt
마이클: 그러니까 이제 화 풀어. 지금 영화 보기는 틀렸으니까, 저녁먼저 먹고 마지막 회나 보자.
Micheal: vì thế mà giờ em bớt giận đi.bh cũng ko thể xem fiml đc nữa nên đi ăn tối trc rồi hãy xem tập cuối.


#naver #matongyeu


Rated 4.6/5 based on 28 votes