Blogkimchi - Tiếp tục bài nghe tiếp theo trong loạt bài nghe trích theo giáo trình tiếng Hàn 서울대학교(Cuốn 3), các bạn có thời gian nghe và đọc tham khảo các nội dung đính kèm nhé ~
Trước tiên các bạn ấn nghe trước bài nghe 1-2 lần sau đó tham khảo lại qua nội dung bài nghe cụ thể.
I. Nội dung lời thoại bài nghe
아들: 어머니, 텔레비전이 왜 이렇게 안 나오지요? 곧 스포츠 뉴스 할 시간인데.... 툭하면 고장이 나니까 속상해요.
어머니: 글쎄, 어제까지는 잘 나왔는데.... 그렇게 화내지 말고 다시 켜 봐. 다른 채널도 돌려 봐니?
아들: 껐다가 다시 켰는데도 잘 안 나오는데요. 이번 기회에 새 걸로 바꾸면 안 될까요?
어머니: 무슨 소리야? 고쳐서 써야지.
아들: 지난번에도 고쳤는데 또 고장이잖아요. 바꿀 때도 됐어요, 어머니. 고치기 위해서 쓰는 돈이 더 많겠어요.
어머니: 산 지 오래된 물건이라서 정이 들었어.
아들: 할 수 없군요. 수리 센터가 몇 번이지요? 고지는 사람을 빨리 불러야겠어요.
(Nội dung dịch chi tiết các bạn tham khảo ở phụ lục cuối bài bên dưới)
II. Ngữ pháp biểu hiện câu
1. 툭하면: vô cứ ,tự nhiên ,bỗng nhiên ...(sự việc xảy ra ngoài dự kiến ,suy nghĩ )
요즘 툭하면 화를 내는데 왜 그러세요?
Dạo này tự nhiên bạn hay nổi nóng tại sao vậy?
내 차는 툭하면 고장이 나서 길에 선다
Xe tôi bỗng nhiên bị hư giữa đường
그 친구는 툭하면 나에게 전화해서 만나자고 합니다.
2. 고장이다: hư ,hỏng
어디가 고장입니까? 소리가 안 나오는데요
Hư ở đâu? không có tiếng(âm thanh)
버스가 고장이라서 못 간대요.다음 버스를 기다려야겠어요
Nghe nói xe bus bị hư nên không đến.hãy đợi xe khác
고장(이)나다: (bị) hư ,hỏng
세탁기가 고장 나서 빨래 못 한 지 사흘이 넘었어요
Máy giặt bị hư nên hơn 3 ngày không giặt đồ
고속도로에서 차가 고장 나서 사고 날 뻔했어요
3. N을/를 켜다: mở ,bật (đồ điện ,điện tử ,)
방이 추우니까 난로를 켭시다
Hãy bật sưởi vì phòng lạnh
너무 어둡잖아요. 불을 켜세요
N을/를 끄다: tắt
선풍기를 쓰지 않을 때는 꺼 두세요
Khi không cần thiết thì hãy tắt quạt máy
아까 집에서 나올 때 컴푸터를 껐어요?
Hồi nãy lúc ra khỏi nhà tắt máy tính chưa?
N을/를 돌리다: quay tròn ,xoay tua ,đổi hướng ...
영화가 재미없는데 다른 채널로 돌려 볼가요?
Phim k hay để tôi bật kênh khác nhé?
빨래가 많아서 세탁기를 여러 번 돌려야 해요
N을/를 틀다: mở ,vặn(đồ dùng)
수도를 틀어 보세요.지금 더운 물이 나오는지 모르겠어요
Mở nước xem.k biết giờ có nước nóng hay chưa
뉴스 할 시간인데 라디오 좀 틀어 보세요
에어컨을 틉시다.방이 덥네요
4. V았/었다가: một hành động diễn ra chưa chấm dứt thì hành động khác tiếp diễn (thì quá khứ)
지하철을 탔다가 잘못 타서 어른 내렸어요
Tôi (đã) lên tàu điện đi nhưng lên sai nên(đã) nhanh chóng xuống tàu
문을 열었다가 바람이 너무 세서 닫았어요
(đã) mở cửa ra nhưng gió mạnh quá nên (đã)đóng lại
자려고 누웠다가 전화가 와서 일어났어요
학교에 오다가 친구를 만났어요.
5. A/V았/었는데도: mặc dù ,dù đã ...(thì quá khứ )
한 시간이나 기다렸는데도 친구가 오지 않았어
Cho dù tôi đã đợi hơn 1 h nhưng bạn vẫn k đến
약을 먹었는데도 열이 내리지 않아서 걱정입니다.
어제 그것을 배웠는데도 벌써 잊어버렸어요
A/V(으)ㄴ/는데도: (thì hiện tại)
찌개가 매운데도 아이가 잘 먹어요
Canh dù cay nhưng đứa bé vẫn ăn giỏi
비가 내리는데도 밖어서 운동하는 사람들이 많군요
N인데도 (dùng cho danh từ )
하도 일이 많아서 일요일인데도 회사에 갔어요
Việc quá nhiều nên dù là ngày chủ nhật vẫn đến cty
겨울인데도 벌써 봄옷을 입고 다니는 사람이 있어요
6. 무슨 소리예요?: nói gì lạ vậy /kỳ vậy?
술 좀 마시러 가야겠어요.무슨 소리예요? 술 마실 줄 모르잖아요
Tôi đi uống rượi đây.nói gì lạ vậy? bạn không biết uống rượi mà.
더 놀았으면 좋겠어요. 무슨 소리니? 하루 종일 많이 놀았잖아
두 사람이 헤어졌. 무슨 소리야? 그렇게 둘이 좋아했는데.
7. V기 위해(서): để ,vì ,....đạt một mục đích nào đó
학비를 벌기 위해서 아르바이트를 할 생각입니다.
Tôi có ý đi làm thêm để kiếm tiền đóng học phí
여행 가기 위해서 조금씩 저금하고 있어요
N을/를 위해(서)
아버지는 가족을 위해서 열심히 일하십니다
Ba tôi vì gia đình nên làm việc chăm chỉ
건강을 위해서 아침마다 운동을 합니다
8. 할 수 없다: đành vậy, biết làm sao giờ ,...
아무리 같이 가자고 해도 내 동생이 싫대.할 수 없지 .우리끼리 가자
Dù nói hãy cùng đi nhưng em gái tôi không thích. Đành vậy thôi. Nhóm chúng ta đi thôi
갑자기 일이 생겨서 못 가겠어.할 수 없지. 다음엔 꼭 약속 지켜
돈이 좀 모자라는데 어떡하지요? 할 수 없지요. 다음에 사세요
Nội dung dịch bài nghe:
아들: 어머니, 텔레비전이 왜 이렇게 안 나오지요? 곧 스포츠 뉴스 할 시간인데.... 툭하면 고장이 나니까 속상해요.
Con trai: mẹ, tại sao TV lại ko lên được thế này?sắp đến giờ chiếu tin thể thao..hễ 1 tý là hỏng bực mình ghê.
어머니: 글쎄, 어제까지는 잘 나왔는데.... 그렇게 화내지 말고 다시 켜 봐. 다른 채널도 돌려 봐니?
Mẹ: để xem nào, ngày hôm qua vẫn tốt mà.. đừng có nóng lên như thế hãy mở lại thử xem.đã thử chuyển sang kênh khác chưa ?
아들: 껐다가 다시 켰는데도 잘 안 나오는데요. 이번 기회에 새 걸로 바꾸면 안 될까요?
Con trai: dù mở đi mở lại cũng ko lên. Nhân cơ hội này mình mua cái khác không được sao?
어머니: 무슨 소리야? 고쳐서 써야지.
Con nói gì thế? Sửa đi rồi dùng chứ.
아들: 지난번에도 고쳤는데 또 고장이잖아요. 바꿀 때도 됐어요, 어머니. 고치기 위해서 쓰는 돈이 더 많겠어요.
Lần trước cũng đã sửa nhưng vẫn hỏng đấy thôi. Đổi là được rồi đấy mẹ ơi, Vì sửa sẽ tốn thêm nhiều tiền đấy.
어머니: 산 지 오래된 물건이라서 정이 들었어.
Cái này mua lâu rồi nên cũng có tình cảm với nó.
아들: 할 수 없군요. 수리 센터가 몇 번이지요? 고지는 사람을 빨리 불러야겠어요.
Vậy là Ko được sao. Trung tâm sửa chữa sdt bao nhiêu mẹ phải gọi nhanh người đến sửa.
어머니: 글쎄, 어제까지는 잘 나왔는데.... 그렇게 화내지 말고 다시 켜 봐. 다른 채널도 돌려 봐니?
아들: 껐다가 다시 켰는데도 잘 안 나오는데요. 이번 기회에 새 걸로 바꾸면 안 될까요?
어머니: 무슨 소리야? 고쳐서 써야지.
아들: 지난번에도 고쳤는데 또 고장이잖아요. 바꿀 때도 됐어요, 어머니. 고치기 위해서 쓰는 돈이 더 많겠어요.
어머니: 산 지 오래된 물건이라서 정이 들었어.
아들: 할 수 없군요. 수리 센터가 몇 번이지요? 고지는 사람을 빨리 불러야겠어요.
(Nội dung dịch chi tiết các bạn tham khảo ở phụ lục cuối bài bên dưới)
II. Ngữ pháp biểu hiện câu
1. 툭하면: vô cứ ,tự nhiên ,bỗng nhiên ...(sự việc xảy ra ngoài dự kiến ,suy nghĩ )
요즘 툭하면 화를 내는데 왜 그러세요?
Dạo này tự nhiên bạn hay nổi nóng tại sao vậy?
내 차는 툭하면 고장이 나서 길에 선다
Xe tôi bỗng nhiên bị hư giữa đường
그 친구는 툭하면 나에게 전화해서 만나자고 합니다.
2. 고장이다: hư ,hỏng
어디가 고장입니까? 소리가 안 나오는데요
Hư ở đâu? không có tiếng(âm thanh)
버스가 고장이라서 못 간대요.다음 버스를 기다려야겠어요
Nghe nói xe bus bị hư nên không đến.hãy đợi xe khác
고장(이)나다: (bị) hư ,hỏng
세탁기가 고장 나서 빨래 못 한 지 사흘이 넘었어요
Máy giặt bị hư nên hơn 3 ngày không giặt đồ
고속도로에서 차가 고장 나서 사고 날 뻔했어요
3. N을/를 켜다: mở ,bật (đồ điện ,điện tử ,)
방이 추우니까 난로를 켭시다
Hãy bật sưởi vì phòng lạnh
너무 어둡잖아요. 불을 켜세요
N을/를 끄다: tắt
선풍기를 쓰지 않을 때는 꺼 두세요
Khi không cần thiết thì hãy tắt quạt máy
아까 집에서 나올 때 컴푸터를 껐어요?
Hồi nãy lúc ra khỏi nhà tắt máy tính chưa?
N을/를 돌리다: quay tròn ,xoay tua ,đổi hướng ...
영화가 재미없는데 다른 채널로 돌려 볼가요?
Phim k hay để tôi bật kênh khác nhé?
빨래가 많아서 세탁기를 여러 번 돌려야 해요
N을/를 틀다: mở ,vặn(đồ dùng)
수도를 틀어 보세요.지금 더운 물이 나오는지 모르겠어요
Mở nước xem.k biết giờ có nước nóng hay chưa
뉴스 할 시간인데 라디오 좀 틀어 보세요
에어컨을 틉시다.방이 덥네요
4. V았/었다가: một hành động diễn ra chưa chấm dứt thì hành động khác tiếp diễn (thì quá khứ)
지하철을 탔다가 잘못 타서 어른 내렸어요
Tôi (đã) lên tàu điện đi nhưng lên sai nên(đã) nhanh chóng xuống tàu
문을 열었다가 바람이 너무 세서 닫았어요
(đã) mở cửa ra nhưng gió mạnh quá nên (đã)đóng lại
자려고 누웠다가 전화가 와서 일어났어요
학교에 오다가 친구를 만났어요.
5. A/V았/었는데도: mặc dù ,dù đã ...(thì quá khứ )
한 시간이나 기다렸는데도 친구가 오지 않았어
Cho dù tôi đã đợi hơn 1 h nhưng bạn vẫn k đến
약을 먹었는데도 열이 내리지 않아서 걱정입니다.
어제 그것을 배웠는데도 벌써 잊어버렸어요
A/V(으)ㄴ/는데도: (thì hiện tại)
찌개가 매운데도 아이가 잘 먹어요
Canh dù cay nhưng đứa bé vẫn ăn giỏi
비가 내리는데도 밖어서 운동하는 사람들이 많군요
N인데도 (dùng cho danh từ )
하도 일이 많아서 일요일인데도 회사에 갔어요
Việc quá nhiều nên dù là ngày chủ nhật vẫn đến cty
겨울인데도 벌써 봄옷을 입고 다니는 사람이 있어요
6. 무슨 소리예요?: nói gì lạ vậy /kỳ vậy?
술 좀 마시러 가야겠어요.무슨 소리예요? 술 마실 줄 모르잖아요
Tôi đi uống rượi đây.nói gì lạ vậy? bạn không biết uống rượi mà.
더 놀았으면 좋겠어요. 무슨 소리니? 하루 종일 많이 놀았잖아
두 사람이 헤어졌. 무슨 소리야? 그렇게 둘이 좋아했는데.
7. V기 위해(서): để ,vì ,....đạt một mục đích nào đó
학비를 벌기 위해서 아르바이트를 할 생각입니다.
Tôi có ý đi làm thêm để kiếm tiền đóng học phí
여행 가기 위해서 조금씩 저금하고 있어요
N을/를 위해(서)
아버지는 가족을 위해서 열심히 일하십니다
Ba tôi vì gia đình nên làm việc chăm chỉ
건강을 위해서 아침마다 운동을 합니다
8. 할 수 없다: đành vậy, biết làm sao giờ ,...
아무리 같이 가자고 해도 내 동생이 싫대.할 수 없지 .우리끼리 가자
Dù nói hãy cùng đi nhưng em gái tôi không thích. Đành vậy thôi. Nhóm chúng ta đi thôi
갑자기 일이 생겨서 못 가겠어.할 수 없지. 다음엔 꼭 약속 지켜
돈이 좀 모자라는데 어떡하지요? 할 수 없지요. 다음에 사세요
Nội dung dịch bài nghe:
아들: 어머니, 텔레비전이 왜 이렇게 안 나오지요? 곧 스포츠 뉴스 할 시간인데.... 툭하면 고장이 나니까 속상해요.
Con trai: mẹ, tại sao TV lại ko lên được thế này?sắp đến giờ chiếu tin thể thao..hễ 1 tý là hỏng bực mình ghê.
어머니: 글쎄, 어제까지는 잘 나왔는데.... 그렇게 화내지 말고 다시 켜 봐. 다른 채널도 돌려 봐니?
Mẹ: để xem nào, ngày hôm qua vẫn tốt mà.. đừng có nóng lên như thế hãy mở lại thử xem.đã thử chuyển sang kênh khác chưa ?
아들: 껐다가 다시 켰는데도 잘 안 나오는데요. 이번 기회에 새 걸로 바꾸면 안 될까요?
Con trai: dù mở đi mở lại cũng ko lên. Nhân cơ hội này mình mua cái khác không được sao?
어머니: 무슨 소리야? 고쳐서 써야지.
Con nói gì thế? Sửa đi rồi dùng chứ.
아들: 지난번에도 고쳤는데 또 고장이잖아요. 바꿀 때도 됐어요, 어머니. 고치기 위해서 쓰는 돈이 더 많겠어요.
Lần trước cũng đã sửa nhưng vẫn hỏng đấy thôi. Đổi là được rồi đấy mẹ ơi, Vì sửa sẽ tốn thêm nhiều tiền đấy.
어머니: 산 지 오래된 물건이라서 정이 들었어.
Cái này mua lâu rồi nên cũng có tình cảm với nó.
아들: 할 수 없군요. 수리 센터가 몇 번이지요? 고지는 사람을 빨리 불러야겠어요.
Vậy là Ko được sao. Trung tâm sửa chữa sdt bao nhiêu mẹ phải gọi nhanh người đến sửa.
#naver #matongyeu
Rated 4.6/5 based on 28 votes