Giáo trình Seoul(3) - Luyện nghe Online 28


Blogkimchi.com - Tiếp tục bài nghe tiếp theo trong loạt bài nghe trích theo giáo trình tiếng Hàn 서울대학교(Cuốn 3), các bạn có thời gian nghe và đọc tham khảo các nội dung đính kèm nhé^^

✈ Để bài học mang lại hiệu quả nhất các bạn đi theo trình tự: ① Bật phát bài nghe ㅡ nghe và tự dịch trong khả năng. ② Ấn xem nội dung bài nghe và cuối cùng ③ Ấn xem bài dịch.

① Bật phát bài nghe


② Xem nội dung bài nghe


할아버지 친구: 자네 ,요즘도 매주 복권 사지?
할아버지: 그럼.
할아버지 친구: 지금까지 당첨돼서 돈을 타 본 적이 있나?
할아버지: 아이구 ,아직까지 천 원짜리도 당첨된 적이 없어
할아버지 친구: 그런데 말이야 .자네 만약에 당첨이 되어 100만원 생긴다면 뭘 하겠나?
할아버지: 그러면 친구들에게 술 한잔 사고 나머지는 손자들 용돈으로 주지 ,뭐.
할아버지 친구:그럼 이건 농담인데 5천만 원을 탄다면 뭘 하겠나?
할아버지:글세 .큰아들 집 사는 데 도와 주고 ,나머지로 딸에게 차나 한 대 사 줄까 ?
할아버지 친구: 좋아 .이것도 농담인데 만일 1억 원을 타면 어떻게 하겠나?
할아버지:뭐 ? 1억 원? 농담 좀 그만 해 .
그런데 만약 내가 1억원을 타면 ,이건 농담이 아니야 ,자네에게 반을 주지.
이 주일 후에 할아버지의 친구는 놀라서 까무러치고 말았습니자 .왜냐하면 할아버지는 정말로 1억 원을 타게 됐으니까요.

③ Xem nội dung dịch chi tiết
할아버지 친구: 자네 ,요즘도 매주 복권 사지?
Bạn của ông:  ông già ,dạo này ông vẫn mua vé số chứ ?
할아버지: 그럼.
Ông:  ừ 
할아버지 친구: 지금까지 당첨돼서 돈을 타 본 적이 있나?
Bạn của ông:  vậy từ đó đến giờ ông trúng số bao giờ chưa ?
할아버지: 아이구 ,아직까지 천 원짜리도 당첨된 적이 없어
Bạn của ông:  trời ơi ,đến 1000 W mà cũng chưa trúng nè
할아버지 친구: 그런데 말이야 .자네 만약에 당첨이 되어 100만원 생긴다면 뭘 하겠나?
Bạn của ông: nhưng tôi có lời này ,giả sử ông trúng 1 triệu W ,ông sẽ làm gì ?
할아버지: 그러면 친구들에게 술 한잔 사고 나머지는 손자들 용돈으로 주지 ,뭐.
Ông:  nếu vậy thì mời các bạn già vài ly ,phần còn lại cho các cháu tiền tiêu vặt chứ làm gì 
할아버지 친구:그럼 이건 농담인데 5천만 원을 탄다면 뭘 하겠나?
Bạn của ông: vậy thì tôi nói giỡn nhen ,nếu ông trúng 50 triệu W ,ông sẽ làm gì ?
할아버지:글세 .큰아들 집 사는 데 도와 주고 ,나머지로 딸에게 차나 한 대 사 줄까 ?
Ông:  ừm ,tôi sẽ giúp con trai lớn mua nhà ,mua cho con gái 1 chiếc xe ?
할아버지 친구: 좋아 .이것도 농담인데 만일 1억 원을 타면 어떻게 하겠나?
Bạn của ông:  tốt . cái này cũng là nói đùa nhe,vậy nếu ông trúng 100 triệu W ,ông sẽ làm gì ?
할아버지:뭐 ? 1억 원? 농담 좀 그만 해 .
Ông:  gì ?100 triệu W ,thôi đừng chọc ghẹo nữa 
그런데 만약 내가 1억원을 타면 ,이건 농담이 아니야 ,자네에게 반을 주지.
nhưng nếu tôi trúng 100 triệu W , cái này không nói giỡn đâu nhe ,thì tôi sẽ cho ông một nữa
이 주일 후에 할아버지의 친구는 놀라서 까무러치고 말았습니자 .왜냐하면 할아버지는 정말로 1억 원을 타게 됐으니까요.
Một tuần sau người bạn của ông quá ngạc nhiên đến độ không thể tin nỗi .Bởi vì ông cụ đã thật sự trúng số 100 triệu uon


[II] Ngữ pháp biểu hiện


1. 만약 [만일] 에 A/V (으)/는 다면:  giả sử ,nếu như ,cho là ,giả dụ ...
만약에 이 구두가 조금이라도 불편하시다면 바꿔 드릴게요
Giả sử nếu đôi giày này dù hơi khó chịu một chút thôi tôi sẽ đổi đôi khác cho
만약에 복권이 당첨된다면 뭘 하겠어요?
Giả sử bạn trúng số độc đắc bạn sẽ làm gì ?
만일 내가 졸업을 못 한다면 부모님이 무척 실망하실 거예요
Giả dụ tôi không thể tốt nghiệp chắc ba mẹ tôi sẽ rất thất vọng
내가 만약에 부자가 된다면 가난한 사람을 도와 주겠어요
Nếu tôi là đại gia tôi sẽ giúp đỡ người nghèo

ㅡ 만약 [만일](에) N (이)라면
내가 만약에 형이라면 약속을 틀림없이 지켰을 거야
Giả sử nếu tôi là anh tôi chắc chắc đã giữ lời hứa
만일에 선생님이 저라면 어떻게 하시겠어요?
Giả sử nếu ông là tôi ông sẽ làm gì?
만약 이 꿈이 사실이라면 얼마나 좋겠어요?
Giả sử nếu giấc mơ này thành sự thật thì tốt biết mấy


2. N이/가 생기다: Xảy ra ,xảy đến ,có được...
사정이 생겨서 참석하지 못했습니다.
Tôi có việc riêng nên đã không thể tham dự
그 사람에게 무슨 기쁜 일이 생겼어요.
Người đó hình như có chuyện vui
10만 원이 생기면 이동 전화나 한 대 사고 싶어요.
Nếu tôi có 10 man ,tôi muốn mua 1điện thọai di động
그 남자는 얼굴이 잘생겼어요.
Anh ấy trông mặt mũi thật đẹp trai

3. Vㅡ 지(요), 뭐: lối văn nói ( thường không cần dịch từ 지(요), 뭐 ,nhưng theo mình nghĩ thường người ta nói trong tình huống", mà ,đành vậy ,chỉ vậy thôi ,không có cách khác  ???)
바쁘니까 오늘은 그냥 가지, 뭐.
Bởi vi bận rộn nên hôm nay chỉ viêc đi thôi
저기 빈 택시가 오는데 저걸 타지요, 뭐.
Đằng kia có taxi (trống)đang chạy đến ,chúng ta đi taxi đó đi
일요일에 할 일도 없는데 같이 산에나 가죠, 뭐
Chủ nhật không có việc gì làm thì cùng đi leo núi thôi

4. 그만 V: dừng, ngừng, nghỉ, chấm dứt 1 hành động...
그만 놀아. 내일 시험이잖아.
Thôi đừng chơi nữa ,ngày mai thi mà
자, 이제 공부 그만 하고 나가서 놉시다.
Thôi ,bây giờ không học nữa ,chạy ra đi chơi
그만 자고 일어나. 학교 갈 시간이야.
Đừng ngủ mà thức dậy đi ,đến giờ đi học rồi
그만 일어닙시다. 밖이 어두워지는데.
Thôi đừng làm nữa ,bên ngòai trời tối rồi
그만 출발합시다. 더 기다려도 철수 씨가 안 올 것 같은데...
Thôi , đi (xuất phát) thôi . Có chờ thêm chút ,bạn CheolSu chắc cũng không đến đâu
자, 이제 그만 밥이나 먹으러 갑시다.
Thôi ,nghỉ thôi ,giờ đi ăn cơm nào


5. Vㅡ고 말다: ruốt cuộc ,cuối cùng ,kết thúc là ...
우리 형이 다니던 회사가 망하고 말았어요
Cty của anh trai tôi bị phá sản
그 사람을 몇 시간 기다리다가 안 와서 집으로 돌아오고 말았어요.
Tôi chờ người đó hết mấy giờ mà không đến nên tôi về nhà
서둘러서 공항에 갔지만 비행기가 떠나고 말았다.
Tôi vội vả chạy đến sân bay nhưng máy bay đã cất cánh
우리 축구 팀이 열심히 연습했지만 브라질에 지고 말았다
Đội bóng đá của chúng ta dù chăm chỉ luyện lập nhưng vẫn bị thua đôi Brazil

✈ Để xem các bài cũ trong chủ đề này các bạn kéo xuống dưới cùng chọn mục #chủđề, hoặc xem một số hot #Hastag bài hay bên dưới.


Rated 4.6/5 based on 28 votes