Cập nhật 80 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp cơ bản ~ học nhanh & hiểu qua các ví dụ đơn giản nhất.
가: 제인 씨 오늘 회식인데 참석할 수 있지요?
Chuin à hôm nay có tiệc đó bạn có tham gia ko thế?
나: 어떡하죠? 전 아직 일이 남았거든요.
Làm sao giờ mình vẫn còn dở việc.
가: 그럼 먼저 가 있을 테니까 빨리 끝내고 오도록 하세요.
Vậy mình đi trước nhanh làm xong rồi đến nhé
나: 네, 알겠습니다.
Uhm. Ok
// Dạng trần thuật nói ra điều mà đang được hỏi hoặc đang suy nghĩ. Ở mức sơ cấp thì các bạn dùng 아요, 어요, 해요. Nhưng khi biết ngữ pháp này thì các bạn dùng nó nhé, cách nói sẽ "luột" hơn lắm.
가: 지선 씨, 오늘 좀 피곤해 보여요.
Jison à hôm nay trông có vẻ mệt mỏi vậy.
나: 어제 밤을 새웠거든요.
Tối qua thức suốt đêm mà (새우다: thức thâu đêm)
가: 그 식당에 왜 자주 가세요?
Sao hay tới quán đó ăn thế?
나: 아주머니가 친절하시거든요.
À cô chủ quán thân thiện lắm
가: 지금 통화할 수 있어요?
Bây giờ nghe điện thoại được không bạn?
나: 죄송해요. 지금 회의 중이거든요. 이따가 제가 전화 드릴게요.
Rất xin lỗi, bây giờ đang giờ họp. Một lát nữa mình gọi lại cho nhé.
가: 무슨 좋은 일이 있어요? 기분이 좋아 보여요.
Có chuyện vui gì à? Tâm trạng thấy phởn thế?
나: 시험을 잘 ( 보았거든요 ).
Ờ đã làm tốt bài thi mà.
// Diễn tả dự đoán (có tính chắc chắn cao) hoặc nói ý chí của người nói.
내일 비가 올 테니까 우산을 준비하세요. (추측)
Ngày mai có mưa đấy chuẩn bị ô đi
내가 다 준비할 테니까 걱정하지 마세요. (의지)
Chuẩn bị hết rồi đừng có lo.
오후에 비가 올 테니까 우산을 가지고 가세요.
Chiều có mưa đó cầm ô đi theo nhé.
시험 준비로 힘들었을 테니까 오늘은 푹 쉬세요.
Đã vất vả vì chuẩn bị thi rồi hôm nay nghỉ xả đi nhé.
날씨가 아주 더울 테니까 반바지를 사야겠어요.
Thời tiết thật nóng quá mà chắc phải mua quần sooc
은주 씨가 그때는 학생이었을 테니까 회사 생활을 잘 몰랐을 거예요.
Cậu Yunju mới đó còn là học sinh không ngờ sinh hoạt (đi làm) công ty tốt thế
Mình sẽ đi rửa hoa quả đấy đi dọn bàn ăn đi nhé.
제가 케이크를 만들 테니까 수지 씨는 선물을 준비 하세요.
Mình sẽ đi làm bánh kem Suji hãy chuẩn bị quà nhé.
// Dùng để ủy thác(sai khiến ~하세요) người khác hoặc nói ý chỉ của mình(để tôi ~게)
다음 주까지 이 일을 끝내도록 하세요.
Đến cuối tuần sau hoàn thiện công việc này nhé. (sai bảo)
다음부터는 늦지 않도록 하겠습니다.
Từ lần sau sẽ không đến muộn nữa ( khẳng định của bản thân)
가: 회의 시간에 늦어서 죄송합니다.
Xin lỗi vì đã đến muộn buổi họp.
나: 다음부터는 늦지 않도록 하세요.
Từ lần sau đừng đến muộn đấy (sai bảo)
가: 무엇을 먹으면 안돼요?
Cái gì thì không ăn được?
나: 차가운 음식이나 아이스크림은 먹지 않도록 하세요.
Đừng ăn đồ ăn lạnh hoặc là kem
Ngữ pháp 거든요 | 을 테니까 | 도록 하다 |
가: 제인 씨 오늘 회식인데 참석할 수 있지요?
Chuin à hôm nay có tiệc đó bạn có tham gia ko thế?
나: 어떡하죠? 전 아직 일이 남았거든요.
Làm sao giờ mình vẫn còn dở việc.
가: 그럼 먼저 가 있을 테니까 빨리 끝내고 오도록 하세요.
Vậy mình đi trước nhanh làm xong rồi đến nhé
나: 네, 알겠습니다.
Uhm. Ok
1. Ngữ pháp: 거든요
// 앞에서 말하거나 물어 본 내용에 대해 그 이유나 생각 등을 말할 때 씀.// Dạng trần thuật nói ra điều mà đang được hỏi hoặc đang suy nghĩ. Ở mức sơ cấp thì các bạn dùng 아요, 어요, 해요. Nhưng khi biết ngữ pháp này thì các bạn dùng nó nhé, cách nói sẽ "luột" hơn lắm.
가: 지선 씨, 오늘 좀 피곤해 보여요.
Jison à hôm nay trông có vẻ mệt mỏi vậy.
나: 어제 밤을 새웠거든요.
Tối qua thức suốt đêm mà (새우다: thức thâu đêm)
가: 그 식당에 왜 자주 가세요?
Sao hay tới quán đó ăn thế?
나: 아주머니가 친절하시거든요.
À cô chủ quán thân thiện lắm
가: 지금 통화할 수 있어요?
Bây giờ nghe điện thoại được không bạn?
나: 죄송해요. 지금 회의 중이거든요. 이따가 제가 전화 드릴게요.
Rất xin lỗi, bây giờ đang giờ họp. Một lát nữa mình gọi lại cho nhé.
가: 무슨 좋은 일이 있어요? 기분이 좋아 보여요.
Có chuyện vui gì à? Tâm trạng thấy phởn thế?
나: 시험을 잘 ( 보았거든요 ).
Ờ đã làm tốt bài thi mà.
2. Ngữ pháp: 을 테니까
// 뒤에 오는 내용의 조건이 되며 강한 추측이나 말하는 사람의 의지를 나타냄.// Diễn tả dự đoán (có tính chắc chắn cao) hoặc nói ý chí của người nói.
내일 비가 올 테니까 우산을 준비하세요. (추측)
Ngày mai có mưa đấy chuẩn bị ô đi
내가 다 준비할 테니까 걱정하지 마세요. (의지)
Chuẩn bị hết rồi đừng có lo.
오후에 비가 올 테니까 우산을 가지고 가세요.
Chiều có mưa đó cầm ô đi theo nhé.
시험 준비로 힘들었을 테니까 오늘은 푹 쉬세요.
Đã vất vả vì chuẩn bị thi rồi hôm nay nghỉ xả đi nhé.
날씨가 아주 더울 테니까 반바지를 사야겠어요.
Thời tiết thật nóng quá mà chắc phải mua quần sooc
은주 씨가 그때는 학생이었을 테니까 회사 생활을 잘 몰랐을 거예요.
Cậu Yunju mới đó còn là học sinh không ngờ sinh hoạt (đi làm) công ty tốt thế
- ~ㄹ 줄 몰랐다(Xem tại đây)
Mình sẽ đi rửa hoa quả đấy đi dọn bàn ăn đi nhé.
제가 케이크를 만들 테니까 수지 씨는 선물을 준비 하세요.
Mình sẽ đi làm bánh kem Suji hãy chuẩn bị quà nhé.
3. Ngữ pháp: 도록 하다
// 다른 사람에게 어떤 일을 하게 하거나 자신의 의지를 나타냄.// Dùng để ủy thác(sai khiến ~하세요) người khác hoặc nói ý chỉ của mình(để tôi ~게)
다음 주까지 이 일을 끝내도록 하세요.
Đến cuối tuần sau hoàn thiện công việc này nhé. (sai bảo)
다음부터는 늦지 않도록 하겠습니다.
Từ lần sau sẽ không đến muộn nữa ( khẳng định của bản thân)
가: 회의 시간에 늦어서 죄송합니다.
Xin lỗi vì đã đến muộn buổi họp.
나: 다음부터는 늦지 않도록 하세요.
Từ lần sau đừng đến muộn đấy (sai bảo)
가: 무엇을 먹으면 안돼요?
Cái gì thì không ăn được?
나: 차가운 음식이나 아이스크림은 먹지 않도록 하세요.
Đừng ăn đồ ăn lạnh hoặc là kem
*Tài liệu mastertopik
*Vietsub Blogkimchi
*Vietsub Blogkimchi
//Bài học đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem các bài cùng chủ này xem chuyên mục "문법TOPIK3.4" để tìm kiếm tra cứu bài học hoặc ngữ pháp khác vào "Tra cứu thông tin"..
Rated 4.6/5 based on 28 votes